Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 8 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các tình huống khác nhau.

Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở mỗi Hình 5a, 5b, 5c là miền nghiệm của bất phương trình nào?

Đề bài

Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở mỗi Hình 5a, 5b, 5c là miền nghiệm của bất phương trình nào?

Giải bài 8 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 1Giải bài 8 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 2Giải bài 8 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 3

a)

b)

c)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều 4

  • Bước 1: Xác định phương trình đường thẳng chia mặt phẳng thành hai phần có dạng \(ax + by = c\)
  • Bước 2: Lấy một điểm \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, thay tọa độ của điểm M vào \(ax + by\) rồi so sánh với c để xác định bất phương trình cần tìm

Lời giải chi tiết

+ Hình 8a): Đường thẳng d song song với trục Ox và đi qua điểm (0; 2) nên d là y = 2 hay 0.x + 1.y = 2.

Lấy O(0; 0) có 0.0 + 1.0 = 0 < 2.

Quan sát trên Hình 8a) ta thấy điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình và không kể đường thẳng d nên bất phương trình cần tìm là: y > 2.

Vậy bất phương trình có miền nghiệm được biểu diễn ở Hình 8a) là y > 2.

+ Hình 8b): Đường thẳng d song song với trục Oy và đi qua điểm (1; 0) nên d là x = 1 hay x + 0.y = 1.

Lấy O(0; 0) có 1.0 + 0.0 = 0 < 1.

Quan sát trên Hình 8b) ta thấy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình và không kể đường thẳng d nên bất phương trình cần tìm là: x < 1.

Vậy bất phương trình có miền nghiệm được biểu diễn ở Hình 8b) là x < 1.

+) Hình 8c): Gọi phương trình đường thẳng d có dạng: \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Đường thẳng d là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ (– 2; 0) nên thay tọa độ điểm này vào phương trình d ta được: \(0 = a.\left( { - 2} \right) + b \Leftrightarrow - 2a + b = 0\left( 1 \right)\)

Đường thẳng d là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ (0; – 1) nên thay tọa độ điểm này vào phương trình d ta được: \( - 1 = a.0 + b \Leftrightarrow b = - 1\)

Thay b = 0 – 1 vào (1) ta được \( - 2a + \left( { - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow a = - \frac{1}{2}\).

Suy ra phương trình đường thẳng d là \(y = - \frac{1}{2}x - 1\) hay \(\frac{1}{2}x + y = - 1\)

Lấy O(0; 0) có \(\frac{1}{2}.0 + 0 = 0 > - 1\)

Quan sát trên Hình 8c) ta thấy điểm O(0; 0) thuộc nửa mặt phẳng là miền nghiệm của bất phương trình và không kể đường thẳng d nên bất phương trình cần tìm là: \(\frac{1}{2}x + y > - 1\)

Vậy bất phương trình có miền nghiệm được biểu diễn ở Hình 8c) là \(\frac{1}{2}x + y > - 1\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 25 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 8 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ như cộng, trừ, nhân với một số thực, và tính độ dài của vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến vectơ là điều kiện cần thiết để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài tập

Bài 8 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích với một số thực: Tính vectơ tích khi nhân một vectơ với một số thực.
  • Tính độ dài của vectơ: Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ để tìm độ dài của vectơ cho trước.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Chứng minh một đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các phép toán vectơ và các tính chất của vectơ.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán hình học liên quan đến vectơ, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm tọa độ của một điểm.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 25 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng ta sẽ đi qua từng phần của bài tập với lời giải chi tiết:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Lời giải:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Câu b)

Đề bài: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính ka.

Lời giải:

ka = 3(2; -1) = (3*2; 3*(-1)) = (6; -3)

Câu c)

Đề bài: Tính độ dài của vectơ a = (3; -4).

Lời giải:

|a| = √((3)^2 + (-4)^2) = √(9 + 16) = √25 = 5

Phương pháp giải bài tập về vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm vectơ: Hiểu rõ định nghĩa, các yếu tố của vectơ, và các loại vectơ đặc biệt (vectơ không, vectơ đơn vị).
  • Các phép toán vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và các tính chất của các phép toán này.
  • Tọa độ của vectơ: Biết cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trên tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ: Hiểu cách sử dụng vectơ để giải các bài toán hình học và vật lý.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho hai vectơ a = (4; -2) và b = (1; 3). Tính a - b.
  2. Cho vectơ a = (-1; 5) và số thực k = -2. Tính ka.
  3. Tính độ dài của vectơ a = (0; 7).

Kết luận

Bài 8 trang 25 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 10. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các vấn đề liên quan đến vectơ trong các lĩnh vực khác nhau.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10