Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 52 trang 17 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 52 trang 17 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách tốt nhất.

Cho các tập hợp: \(A = \left[ { - 1;2} \right),B = \left( { - \infty ;1} \right]\)

Đề bài

Cho các tập hợp: \(A = \left[ { - 1;2} \right),B = \left( { - \infty ;1} \right]\)

Xác định \(A \cap B;A \cup B;A\backslash B;B\backslash A;\mathbb{R}\backslash B;{C_\mathbb{R}}A.\)

Lời giải chi tiết

a)

Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Vậy \(A \cap B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 1 \le x < 2,x \le 1} \right.} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 1 \le x \le 1} \right.} \right\} = \left[ { - 1;1} \right]\)

b)

Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Vậy \(A \cup B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 1 \le x < 2,x \le 1} \right.} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x < 2} \right.} \right\} = \left( { - \infty ;2} \right)\)

c)

Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều 3

Vậy \(A\backslash B = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 1 \le x < 2} \right.} \right\}\backslash \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x \le 1} \right.} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {1 < x < 2} \right.} \right\} = \left( {1;2} \right)\)

d)

Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều 4

\(B\backslash A = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x \le 1} \right.} \right\}\backslash \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 1 \le x < 2} \right.} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x < - 1} \right.} \right\} = \left( { - \infty ; - 1} \right)\)

e)

Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều 5

Vậy \(\mathbb{R}\backslash B = \mathbb{R}\backslash \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x \le 1} \right.} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {x > 1} \right.} \right\} = \left( {1; + \infty } \right)\)

g)

Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều 6

Vậy \({C_\mathbb{R}}A = \mathbb{R}\backslash \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| { - 1 \le x < 2} \right.} \right\} = \{ x \in \mathbb{R}\left| {x < - 1} \right.\) hoặc \(x \ge 2\} = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left[ {2; + \infty } \right)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 52 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 52 trang 17 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 52 trang 17 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, cũng như các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.

Nội dung bài 52 trang 17 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 52 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,...).

Lời giải chi tiết bài 52 trang 17 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 52 trang 17 SBT Toán 10 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Lưu ý rằng, lời giải này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB có tọa độ là (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho vectơ a = (1; -2) và vectơ b = (3; 1). Tính vectơ a + b.

Lời giải:

Vectơ a + b có tọa độ là (1 + 3; -2 + 1) = (4; -1).

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Vận dụng các công thức, định lý liên quan.
  • Vẽ hình để minh họa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ CD, biết C(0; -1) và D(2; 3).
  2. Cho vectơ c = (-2; 5) và vectơ d = (1; -3). Tính vectơ c - d.
  3. Chứng minh rằng vectơ a = (1; 2) và vectơ b = (-2; -4) cùng phương.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả, bạn đã có thể tự tin giải bài 52 trang 17 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tốt môn Toán 10!

Công thức quan trọngMô tả
Vectơ AB(xB - xA; yB - yA)
a + b(xA + xB; yA + yB)
k.a(kxA; kyA)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10