Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 27 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 27 trang 52 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Cánh Diều. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác và hữu ích để giúp bạn học Toán hiệu quả.

Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất \(Q\) sản phẩm là \({Q^2} + 200Q + 180.000\) (nghìn đồng).

Đề bài

Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất \(Q\) sản phẩm là \({Q^2} + 200Q + 180.000\) (nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị trường là 1 300 nghìn đồng

a) Xác định lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết \(Q\) sản phẩm đó, biết rằng lợi nhuận là hiệu doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất

b) Xí nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để không bị lỗ? Biết rằng các sản phẩm được sản xuất ra đều bán hết

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 27 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Xác định hàm doanh thu, từ đó xác định lợi nhuận DN thu được

Doanh nghiêp không bị lỗ khi Lợi nhuận không âm, từ đó giải hệ bất phương trình

Lời giải chi tiết

a) Doanh thu của xí nghiệp là: \(DT = 1\;300Q\) (nghìn đồng)

Tổng chi phí để sản xuất \(Q\) sản phẩm là \(CP = {Q^2} + 200Q + 180\;000\) (nghìn đồng)

\( \Rightarrow \) Lợi nhuận của xí nghiệp là: \(f\left( Q \right) = DT - CP = 1300Q - \left( {{Q^2} + 200Q + 180000} \right) = - {Q^2} + 1100Q - 180000\) (nghìn đồng)

b) Xí nghiệp không bị lỗ khi và chỉ khi \(f\left( Q \right) \ge 0\)

\(f\left( x \right) = - {x^2} + 1\;100x - 180\;000\)có hai nghiệm \({x_1} = 200;{x_2} = 900\) và có hệ số \(a = - 1 < 0\)

Ta có bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 27 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Theo đó, \(f\left( Q \right) \ge 0 \Leftrightarrow Q \in \left[ {200;900} \right]\).

Vậy ví nghiệp cần sản xuất số sản phẩm trong đoạn \(\left[ {200;900} \right]\) để không bị lỗ

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 27 trang 52 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 27 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 27 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong mặt phẳng để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài 27 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 27 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc, tìm giao điểm của hai đường thẳng,...).

Lời giải chi tiết bài 27 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 27. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày cách tiếp cận chung và các bước giải quyết các dạng bài tập thường gặp.)

Ví dụ minh họa (Dạng 1: Xác định các vectơ)

Đề bài: Cho tam giác ABC. Xác định các vectơ \overrightarrow{AB}", "\overrightarrow{BC}", "\overrightarrow{CA}".

Lời giải:

Vectơ \overrightarrow{AB}" là vectơ có điểm gốc là A và điểm cuối là B. Tương tự, vectơ \overrightarrow{BC}" có điểm gốc là B và điểm cuối là C, vectơ \overrightarrow{CA}" có điểm gốc là C và điểm cuối là A.

Ví dụ minh họa (Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ)

Đề bài: Cho \overrightarrow{a} = (1; 2)"\overrightarrow{b} = (-3; 1)". Tính \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}"2\overrightarrow{a}".

Lời giải:

\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (1 + (-3); 2 + 1) = (-2; 3)"

2\overrightarrow{a} = (2*1; 2*2) = (2; 4)"

Ví dụ minh họa (Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ)

Đề bài: Chứng minh rằng \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}".

Lời giải:

Theo quy tắc cộng vectơ, nếu B nằm giữa A và C thì \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}". Điều này có nghĩa là vectơ tổng của \overrightarrow{AB}"\overrightarrow{BC}" là vectơ nối từ A đến C.

Ví dụ minh họa (Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào giải quyết bài toán hình học)

Đề bài: Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Lời giải:

Để chứng minh A, B, C thẳng hàng, ta cần chứng minh rằng có một vectơ cùng phương với một vectơ khác và có cùng điểm gốc. Ví dụ, ta có thể chứng minh \overrightarrow{AB}"\overrightarrow{AC}" cùng phương.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến vectơ.
  • Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ một cách linh hoạt: Quy tắc này giúp bạn đơn giản hóa các bài toán phức tạp.
  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 27 trang 52 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10