Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mặt đáy của một hộp sữa có dạng hình tròn bán kính 4 cm. Tính diện tích mặt đáy của hộp sữa.

Đề bài

Mặt đáy của một hộp sữa có dạng hình tròn bán kính 4 cm. Tính diện tích mặt đáy của hộp sữa.

a) Có thể sử dụng số thập phân hữu hạn ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa được không? Vì sao?

b) Bạn Hòa và bạn Bình lần lượt cho kết quả tính diện tích của mặt đáy hộp sữa đó là \({S_1} = 49,6c{m^2}\) và \({S_2} = 50,24c{m^2}\). Bạn nào cho kết quả chính xác hơn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Diện tích hình tròn là \(S = \pi {R^2}\) với \(R\)là bán kính hình tròn

So sánh \({S_1},{S_2}\) và số chính xác diện tích hình tròn. Kết quả nào gần với số đúng hơn thì chính xác hơn.

Lời giải chi tiết

Diện tích mặt đáy hộp sữa dạng hình tròn với bán kính \(R = 4\)(cm) là \(S = \pi {.4^2} = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

a) Vì \(\pi = 3,141592653...\) là số vô tỉ nên diện tích S cũng là số vô tỉ, do đó không thể sử dụng số thập phân hữu hạn để ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa

b) So sánh \({S_1},{S_2}\) và số chính xác diện tích mặt đáy, ta có: \({S_1} < {S_2} < 50,26548... = 16\pi \) nên bạn Bình cho kết quả chính xác hơn

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 27 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập hợp rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 27

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp hợp, tập hợp giao, tập hợp hiệu, tập hợp bù.
  2. Chứng minh đẳng thức tập hợp: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán.
  3. Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần 1: Xác định các tập hợp

Để xác định các tập hợp, bạn cần nắm vững định nghĩa của từng loại tập hợp. Ví dụ:

  • Tập hợp con: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
  • Tập hợp hợp: Tập hợp hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
  • Tập hợp giao: Tập hợp giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Tập hợp hiệu: Tập hợp hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
  • Tập hợp bù: Tập hợp bù của tập hợp A trong tập hợp vũ trụ U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Khi xác định các tập hợp, bạn cần chú ý đến việc liệt kê các phần tử một cách chính xác và không bỏ sót phần tử nào.

Phần 2: Chứng minh đẳng thức tập hợp

Để chứng minh đẳng thức tập hợp, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Chứng minh bằng cách sử dụng định nghĩa: Chứng minh rằng mọi phần tử thuộc tập hợp bên trái của đẳng thức đều thuộc tập hợp bên phải của đẳng thức, và ngược lại.
  • Chứng minh bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán: Sử dụng các tính chất của phép hợp, giao, hiệu, bù để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải của đẳng thức.

Khi chứng minh đẳng thức tập hợp, bạn cần trình bày các bước giải một cách logic và rõ ràng.

Phần 3: Giải các bài toán ứng dụng

Để giải các bài toán ứng dụng, bạn cần:

  • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Xây dựng mô hình toán học: Biểu diễn bài toán bằng các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Giải mô hình toán học: Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn phù hợp với thực tế.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, và B \ A.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}
  • A \ B = {1, 3}
  • B \ A = {4, 5}

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững định nghĩa của các khái niệm liên quan đến tập hợp.
  • Hiểu rõ các tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Kết luận

Bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10