Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 6 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 6 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 6 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 7 trang 6 sách bài tập Toán 10 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 7 trang 6 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Lớp 10A có 30 học sinh. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn ban cán sự lớp gồm 3 thành viên: 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập, 1 lớp phó văn thể. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn một ban cán sự lớp?

Đề bài

Lớp 10A có 30 học sinh. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn ban cán sự lớp gồm 3 thành viên: 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập, 1 lớp phó văn thể. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn một ban cán sự lớp?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 6 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Ta lựa chọn từng học sinh theo từng bước liên tiếp

Bước 1: Tính số cách chọn 1 bạn làm lớp trưởng trong 30 học sinh

Bước 2: Tính số cách chọn 1 bạn làm lớp phó học tập trong 29 học sinh (trừ bạn lớp trưởng được chọn ở bước 1)

Bước 3: Tính số cách chọn 1 bạn làm lớp phó học tập trong 28 học sinh còn lại (trừ 2 bạn được chọn ở 2 bước trên)

Bước 4: Áp dụng quy tắc nhân để tính tổng số cách chọn

Lời giải chi tiết

Việc chọn một ban cán sự lớp gồm 1 lớp trưởng, 1 lớp phó học tập và 1 lớp phó văn thể là thực hiện ba hành động liên tiếp: chọn 1 lớp trưởng, sau đó chọn 1 lớp phó học tập và cuối cùng chọn 1 lớp phó văn thể.

Vì lớp 10A có tất cả 30 học sinh nên có 30 cách chọn một lớp trưởng.

Vì giáo viên đã chọn một học sinh làm lớp trưởng nên lúc này ta có 29 cách chọn một lớp phó học tập.

Vì giáo viên đã chọn một học sinh làm lớp trưởng và một lớp phó học tập nên lúc này ta có 28 cách chọn một lớp phó văn thể.

Vậy giáo viên có tất cả 30.29.28 = 24 360 cách chọn một ban cán sự lớp.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 6 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 6 sách bài tập toán 10 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 6 sách bài tập Toán 10 - Cánh diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 6

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp khác nhau.
  2. Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Tính A ∪ B, A ∩ B, A \ B, CAB (hợp, giao, hiệu, bù).
  3. Chứng minh đẳng thức tập hợp: Sử dụng các tính chất của phép toán trên tập hợp để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  4. Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài

Bài 7.1

Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm:

  • A ∪ B
  • A ∩ B
  • A \ B
  • B \ A

Giải:

  • A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3; 4} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
  • A \ B = {1; 2} (hiệu của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {5; 6} (hiệu của B và A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

Bài 7.2

Cho A = {a; b; c} và B = {b; c; d}. Chứng minh A ∪ B = B ∪ A.

Giải:

Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B đều thuộc B ∪ A và ngược lại.

Nếu x ∈ A ∪ B thì x ∈ A hoặc x ∈ B. Khi đó, x ∈ B ∪ A. Vậy A ∪ B ⊆ B ∪ A.

Tương tự, nếu x ∈ B ∪ A thì x ∈ B hoặc x ∈ A. Khi đó, x ∈ A ∪ B. Vậy B ∪ A ⊆ A ∪ B.

Do đó, A ∪ B = B ∪ A (tính giao hoán của phép hợp).

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững định nghĩa của các khái niệm: tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, tập hợp bằng nhau, tập hợp khác nhau.
  • Hiểu rõ các tính chất của các phép toán trên tập hợp: tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối, tính chất của tập hợp rỗng và tập hợp toàn thể.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

  • Toán học: Lý thuyết tập hợp là nền tảng của nhiều lĩnh vực toán học khác, như giải tích, đại số, hình học.
  • Khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu, thiết kế thuật toán, và xây dựng cơ sở dữ liệu.
  • Thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân tích dữ liệu, tính toán xác suất, và đưa ra các kết luận thống kê.
  • Đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại đối tượng, sắp xếp thông tin, và giải quyết các bài toán thực tế.

Kết luận

Bài 7 trang 6 sách bài tập Toán 10 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10