Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 29 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 29 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 29 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 29 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 29 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC, biết toạ độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(-1 ; 1), N(3 ; 4), P(5 ; 6).

Đề bài

Cho tam giác ABC, biết toạ độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(-1 ; 1), N(3 ; 4), P(5 ; 6).

a) Viết phương trình tham số của các đường thẳng AB, BC, CA

b) Viết phương trình tổng quát của các đường trung trực của tam giác ABC

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 29 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tìm tọa độ các vectơ \(\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} ,\overrightarrow {NP} \) rồi xác định các VTCP của AB, BC, CA

Bước 2: Viết PT tham số của các đường thẳng AB, BC, CA khi biết điểm đi qua và VTCP

Bước 3: Tìm các VTPT của các đường trung trực của ∆ABC là các vectơ \(\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} ,\overrightarrow {NP} \)

Bước 4: Viết PTTQ các đường trung trực của tam giác ABC

Lời giải chi tiết

Giải bài 29 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều 2

a) Theo giả thiết, MN, MP, NP là các đường trung bình của ∆ABC \( \Rightarrow MN//AB,MP//AC,NP//BC\)

Khi đó, AB, AC, BC lần lượt nhận các vectơ \(\overrightarrow {MN} = (4;3),\overrightarrow {MP} = (6;5),\overrightarrow {NP} = (2;2)\) làm VTCP

+ AB đi qua P, nhận \(\overrightarrow {MN} = (4;3)\) làm VTCP nên có PT tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 4t\\y = 6 + 3t\end{array} \right.\)

+ AC đi qua N, nhận \(\overrightarrow {MP} = (6;5)\) làm VTCP nên có PT tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 6k\\y = 4 + 5k\end{array} \right.\)

+ BC đi qua M, nhận \(\overrightarrow u = (1;1)\)cùng phương với \(\overrightarrow {NP} = (2;2)\) làm VTCP nên có PT tham số:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + p\\y = 1 + p\end{array} \right.\)

b) Ta có:

+ Đường trung trực của cạnh AB đi qua P và nhận \(\overrightarrow {MN} = (4;3)\) làm VTPT nên có PTTQ:

4x + 3y – 38 = 0

+ Đường trung trực của cạnh AC đi qua N và nhận \(\overrightarrow {MP} = (6;5)\) làm VTPT nên có PTTQ:

6x + 5y – 38 = 0

+ Đường trung trực của cạnh BC đi qua M và nhận \(\overrightarrow {NP} = (2;2)\) làm VTPT nên có PTTQ:

2x + 2y = 0 \( \Leftrightarrow x + y = 0\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 29 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 29 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp

Bài 29 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực, và tính độ dài của vectơ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các công thức liên quan và kỹ năng áp dụng vào thực tế.

Nội dung chi tiết bài 29 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 29 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định tọa độ của vectơ khi biết tọa độ các điểm đầu và điểm cuối.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số thực.
  • Dạng 3: Tính độ dài của vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học phẳng và không gian.

Lời giải chi tiết bài 29 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 29 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết từng câu hỏi của bài 29, giả sử bài 29 có 3 câu a, b, c. Mỗi câu sẽ được trình bày chi tiết với các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích lý thuyết liên quan.)

Ví dụ minh họa (giả sử câu a của bài 29):

Đề bài: Cho A(1; 2) và B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Vectơ AB có tọa độ là (xB - xA; yB - yA) = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Vậy, tọa độ của vectơ AB là (2; 2).

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ để tránh sai sót.
  • Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ một cách chính xác.
  • Hiểu rõ mối liên hệ giữa vectơ và các yếu tố hình học trong bài toán.

Ứng dụng của vectơ trong giải toán

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán hình học. Nó giúp chúng ta biểu diễn các đại lượng hình học một cách chính xác và dễ dàng thao tác. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả hơn.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tham khảo các bài tập sau:

  1. Bài 30 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều
  2. Bài 31 trang 74 SBT Toán 10 Cánh Diều
  3. Các bài tập tương tự trong các sách bài tập Toán 10 khác.

Kết luận

Bài 29 trang 73 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng mà Giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10