Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 46 trang 83 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 46 trang 83 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 46 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 46 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách tốt nhất. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đô thành phố củng xuất phát tử hai ga, chuyển động đều theo đường thẳng

Đề bài

Có hai tàu điện ngầm AB chạy trong nội đô thành phố củng xuất phát tử hai ga, chuyển động đều theo đường thẳng. Trên màn hình ra đa của trạm điều khiển (được coi như mặt phẳng toạ độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), sau khi xuất phát t (giờ) (t ≥ 0), vị trí của tàu A có toạ độ được xác định bởi công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 7 + 36t\\y = - 8 + 8t\end{array} \right.\) , vị trí của tàu B có toạ độ là (9 + 8t ; 5 – 36t).

a) Tính côsin góc giữa hai đường đi của hai tàu AB

b) Sau bao lâu kể từ thời điểm xuất phát hai tàu gần nhau nhất?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 46 trang 83 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tìm vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng là đường đi của 2 tàu AB dựa vào PT đường đi của tàu A và tọa độ của tàu B

Bước 2: Tính cosin giữa hai vectơ chỉ phương tìm được ở bước 1 và lấy giá trị dương để tính côsin góc giữa hai đường đi của hai tàu AB

Bước 3: Tìm tọa độ 2 điểm M, N (tham số hóa tọa độ 2 điểm M, N) ở 2 vị trí mà tàu A và tàu B đến sau khi xuất phát t giờ. Tìm t để MN đạt GTNN

Lời giải chi tiết

a) Tàu A chuyển động theo chiều vectơ \(\overrightarrow {{u_1}} = (36;8)\); tàu B chuyển động theo chiều vectơ \(\overrightarrow {{u_2}} = (8; - 36)\)

Ta có: \(\overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 36.8 + 8.( - 36) = 0\)\( \Rightarrow \overrightarrow {{u_1}} \bot \overrightarrow {{u_2}} \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right) = 0\)

Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường đi của hai tàu. Khi đó \(\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right)} \right| = 0\)

b) Sau t giờ: tàu A ở vị trí điểm \(M(7 + 36t; - 8 + 8t)\); tàu B ở vị trí điểm \(N(9 + 8t;5 - 36t)\)

Ta có: \(\overrightarrow {MN} = ( - 28t + 2; - 44t + 13) \Rightarrow MN = \sqrt {{{( - 28t + 2)}^2} + {{( - 44t + 13)}^2}} \)

\( \Leftrightarrow M{N^2} = {( - 28t + 2)^2} + {( - 44t + 13)^2} = 2720{t^2} - 1256t + 173\)

Theo giả thiết, MN đạt GTNN \( \Leftrightarrow M{N^2}\) đạt GTNN

Xét \(M{N^2} = 2720{t^2} - 1256t + 173 = 2720{\left( {t - \frac{{157}}{{680}}} \right)^2} + \frac{{4761}}{{170}}\)\( \ge \frac{{4761}}{{170}}\) \( \Rightarrow MN \ge \sqrt {\frac{{4761}}{{170}}} \)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi t = \(\frac{{157}}{{680}}\)

Vậy sau \(\frac{{157}}{{680}}\) giờ thì hai tàu gần nhau nhất và cách nhau một khoảng là 5,29 km

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 46 trang 83 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 46 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 46 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc giải các bài toán liên quan đến vectơ trong không gian.

Nội dung bài 46 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 46 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của kiến thức vectơ. Các câu hỏi có thể bao gồm:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ dựa trên các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Tìm tọa độ của vectơ khi biết tọa độ các điểm đầu và điểm cuối.
  • Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, ví dụ như chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc, hoặc ba điểm thẳng hàng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến vectơ trong không gian.

Phương pháp giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
  2. Các phép toán vectơ: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, tích vô hướng của hai vectơ.
  3. Tọa độ của vectơ: Biết cách tìm tọa độ của vectơ khi biết tọa độ các điểm đầu và điểm cuối, và ngược lại.
  4. Ứng dụng của vectơ: Hiểu cách sử dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 46 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 46 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều:

Câu a)

Đề bài: Chứng minh rằng...

Lời giải:

Ta có: ...

...

Vậy...

Câu b)

Đề bài: Tìm tọa độ của vectơ...

Lời giải:

Gọi A(xA, yA) và B(xB, yB) là tọa độ của hai điểm A và B.

Khi đó, vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

...

Vậy...

Câu c)

Đề bài: Sử dụng vectơ để chứng minh...

Lời giải:

Gọi A, B, C là ba điểm...

Ta có vectơ AB = ...

Vectơ BC = ...

...

Vậy...

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 47 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 48 trang 84 SBT Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập về vectơ trong sách giáo khoa Toán 10.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 46 trang 83 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc bạn học tốt môn Toán 10!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10