Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 40 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 40 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 40 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 40 trang 60 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 40 trang 60 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt { - 4x + 4} = \sqrt { - {x^2} + 1} \)

b) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt {{x^2} - 3} \)

c) \(\sqrt {2x - 1} = 3x - 4\)

d) \(\sqrt { - 2{x^2} + x + 7} = x - 3\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 40 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều 1

+ \(\sqrt {f\left( x \right)} = \sqrt {g\left( x \right)} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = g\left( x \right)\end{array} \right.\)

+ \(\sqrt {f\left( x \right)} = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt { - 4x + 4} = \sqrt { - {x^2} + 1} \)

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4x + 4 \ge 0\\ - 4x + 4 = - {x^2} + 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\{x^2} - 4x + 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 1\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\;(L)\end{array} \right.\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ 1 \right\}\)

b) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt {{x^2} - 3} \)

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3 \ge 0\\3{x^2} - 6x + 1 = {x^2} - 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3 \ge 0\\2{x^2} - 6x + 4 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3 \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\;(L)\\x = 2\end{array} \right.\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ 2 \right\}\)

c) \(\sqrt {2x - 1} = 3x - 4\)

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 4 \ge 0\\2x - 1 = {\left( {3x - 4} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \frac{4}{3}\\2x - 1 = 9{x^2} - 24x + 16\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \frac{4}{3}\\9{x^2} - 26x + 17 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \frac{4}{3}\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\;(L)\\x = \frac{{17}}{9}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{17}}{9}\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ {\frac{{17}}{9}} \right\}\)

d) \(\sqrt { - 2{x^2} + x + 7} = x - 3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\ - 2{x^2} + x + 7 = {\left( {x - 3} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\ - 2{x^2} + x + 7 = {x^2} - 6x + 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\3{x^2} - 7x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\;(L)\\x = \frac{1}{3}\;(L)\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(S = \emptyset \)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 40 trang 60 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 40 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 40 trang 60 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài 40 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 40 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về tính toán vectơ: Tính độ dài vectơ, tìm tọa độ vectơ, thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ.
  2. Bài tập về ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc, giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng tích vô hướng.
  3. Bài tập về hệ tọa độ: Xác định vị trí của điểm, đường thẳng trong không gian, viết phương trình đường thẳng, mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 40 trang 60 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 40 trang 60 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng ta sẽ đi qua từng phần của bài tập với lời giải chi tiết:

Ví dụ 1: Tính độ dài của vectơ a = (2; -3; 1)

Độ dài của vectơ a được tính theo công thức: |a| = √(x² + y² + z²)

Trong trường hợp này, |a| = √(2² + (-3)² + 1²) = √(4 + 9 + 1) = √14

Ví dụ 2: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-1; 0; 2). Tính tích vô hướng của a và b.

Tích vô hướng của a và b được tính theo công thức: a.b = x₁x₂ + y₁y₂ + z₁z₂

Trong trường hợp này, a.b = (1)(-1) + (2)(0) + (3)(2) = -1 + 0 + 6 = 5

Ví dụ 3: Xác định góc giữa hai vectơ a = (1; 1; 0) và b = (0; 1; 1).

Sử dụng công thức: cos(θ) = (a.b) / (|a| * |b|)

Tính a.b = (1)(0) + (1)(1) + (0)(1) = 1

Tính |a| = √(1² + 1² + 0²) = √2

Tính |b| = √(0² + 1² + 1²) = √2

cos(θ) = 1 / (√2 * √2) = 1/2

θ = 60°

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh nên:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
  • Sử dụng sơ đồ Venn hoặc các công cụ hỗ trợ trực quan để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube.
  • Các diễn đàn, nhóm học tập về toán học.

Kết luận

Bài 40 trang 60 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10