Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 28 trang 56 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 28 trang 56 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 28 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 28 trang 56, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập môn Toán.

Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào không là bất phương trình bậc hai một ẩn?

Đề bài

Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào không là bất phương trình bậc hai một ẩn?

A. \( - 2{x^2} + 3x < 0\)

B. \(0,5{y^2} - \sqrt 3 \left( {y - 2} \right) \le 0\)

C. \({x^2} - 2xy - 3 \ge 0\)

D. \(\sqrt 2 {x^2} - 3 \ge 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 28 trang 56 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bất phương trình bậc hai một ẩn có một trong các dạng sau: \(a{x^2} + bx + c < 0;a{x^2} + bx + c > 0;a{x^2} + bx + c \le 0;a{x^2} + bx + c \ge 0\) trong đó \(a,b,c\) là các số thực và \(a \ne 0\)

Lời giải chi tiết

Bất phương trình \({x^2} - 2xy - 3 \ge 0\) có hai ẩn \(x,y\) nên nó không phải bất phương trình bậc hai một ẩn.

Chọn C.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 28 trang 56 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 28 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 28 trang 56 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập

Bài 28 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một số với một vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 28 trang 56 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 28 trang 56 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phép cộng, trừ vectơ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", tổng của hai vectơ \vec{a} + \vec{b}" là một vectơ có hướng và độ dài được xác định theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Hiệu của hai vectơ \vec{a} - \vec{b}" là vectơ \vec{a} + (\vec{-b})".
  2. Tích của một số với vectơ: Cho một số thực k" và một vectơ \vec{a}", tích của k" với \vec{a}" là một vectơ có độ dài bằng |k| \cdot |\vec{a}|" và có hướng:

    • Nếu k > 0" thì k\vec{a}" cùng hướng với \vec{a}".
    • Nếu k < 0" thì k\vec{a}" ngược hướng với \vec{a}".
    • Nếu k = 0" thì k\vec{a} = \vec{0}".
  3. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ: Ví dụ: tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng đối với phép nhân với một số.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 28 (giả sử bài 28 có nhiều phần):

Phần a: (Ví dụ về một phần của bài 28)

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ \vec{AM}" theo \vec{AB}"\vec{AC}".

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có \vec{BM} = \vec{MC}". Suy ra \vec{AM} = \vec{AB} + \vec{BM} = \vec{AB} + \frac{1}{2}\vec{BC} = \vec{AB} + \frac{1}{2}(\vec{AC} - \vec{AB}) = \frac{1}{2}\vec{AB} + \frac{1}{2}\vec{AC}".

Phần b: (Ví dụ về một phần khác của bài 28)

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng \vec{OA} = -\vec{OC}".

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành, O là giao điểm của hai đường chéo, nên O là trung điểm của AC và BD. Do đó, \vec{OA} = \vec{OC}". Nhưng vì \vec{OA}"\vec{OC}" ngược hướng, ta có \vec{OA} = -\vec{OC}".

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 29 trang 56 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Bài 30 trang 57 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Các bài tập về vectơ trong sách giáo khoa Toán 10

Kết luận

Bài 28 trang 56 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán và tính chất của vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10