Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 33 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 33 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 33 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 33 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 33 trang 16 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Xác định hệ số của \({x^2}\) trong khai triển biểu thức \({(4x - 3)^4}\)

Đề bài

Xác định hệ số của \({x^2}\) trong khai triển biểu thức \({(4x - 3)^4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 33 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Áp dụng công thức khai triển: \({(a - b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

Giải bài 33 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 2

Giải bài 33 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 3

Số hạng chứa \({x^2}\) trong khai triển biểu thức \({(4x - 3)^4}\) là \(864{x^2}\)

Vậy hệ số của \({x^2}\) trong khai triển biểu thức \({(4x - 3)^4}\) là 864

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 33 trang 16 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 33 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Bài 33 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 10, giúp học sinh làm quen với việc biểu diễn các điểm, đường thẳng và các hình hình học khác trên mặt phẳng tọa độ.

Nội dung bài 33 trang 16

Bài 33 tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ, tích vô hướng để giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh:

  • Xác định tọa độ của các điểm, vectơ.
  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học (ví dụ: hai đường thẳng vuông góc, hai vectơ cùng phương).
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến phương pháp tọa độ.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 33 trang 16

Để giải bài 33 trang 16 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  2. Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, các tính chất của tích vô hướng.
  3. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 33:

Câu a:

Đề bài: Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải: Vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A. Vậy, AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Câu b:

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; -2), b = (3; 1). Tính tích vô hướng của a và b.

Giải: Tích vô hướng của a và b được tính bằng tổng tích các hoành độ và tung độ tương ứng. Vậy, a.b = (1 * 3) + (-2 * 1) = 3 - 2 = 1.

Câu c:

Đề bài: Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại A với A(1; 2), B(3; 4), C(5; 0).

Giải: Để chứng minh tam giác ABC vuông tại A, ta cần chứng minh AB vuông góc với AC. Điều này tương đương với việc chứng minh tích vô hướng của AB và AC bằng 0.

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

AC = (5 - 1; 0 - 2) = (4; -2)

AB.AC = (2 * 4) + (2 * -2) = 8 - 4 = 4 ≠ 0

Vậy, tam giác ABC không vuông tại A.

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các tài liệu tham khảo khác trên mạng internet hoặc tại các thư viện.

Lưu ý khi giải bài tập về phương pháp tọa độ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các công thức và tính chất liên quan đến vectơ và tích vô hướng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải thành công bài 33 trang 16 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10