Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 10 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 10 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 10 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 17 trang 10, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, cập nhật nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

90 học sinh được trường tổ chức cho đi xem kịch ở rạp hát thành phố. Các ghế ở rạp được sắp thành các hàng. Mỗi hàng có 30 ghế.

Đề bài

90 học sinh được trường tổ chức cho đi xem kịch ở rạp hát thành phố. Các ghế ở rạp được sắp thành các hàng. Mỗi hàng có 30 ghế.

a) Có bao nhiêu cách sắp xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng đầu tiên?

b) Sau khi sắp xếp xong hàng đầu tiên, có bao nhiêu cách sắp xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng thứ hai?

c) Sau khi sắp xếp xong hai hàng đầu, có bao nhiêu cách sắp xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng thứ ba?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 10 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Áp dụng chỉnh hợp để tìm số cách xếp thỏa mãn

Lời giải chi tiết

a) Mỗi cách xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng đầu tiên là một chỉnh hợp chập 30 của 90 học sinh.

Vậy số các cách xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng đầu tiên là: \(A_{90}^{30}\) cách xếp

b) Sau khi sắp xếp xong hàng đầu tiên thì còn lại 60 học sinh chưa được sắp xếp.

Khi đó, mỗi cách xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng thứ hai là một chỉnh hợp chập 30 của 60 học sinh.

Vậy số các cách xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng thứ hai sau khi sắp xếp xong hàng đầu tiên là: \(A_{60}^{30}\)cách xếp

c) Sau khi sắp xếp xong hai hàng đầu thì còn lại 30 học sinh chưa được sắp xếp.

Khi đó, mỗi cách xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng thứ ba là một hoán vị của 30 phần tử.

Vậy số các cách xếp 30 học sinh để ngồi vào hàng thứ ba sau khi sắp xếp xong hai hàng đầu là: 30! (cách xếp).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 17 trang 10 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 17 trang 10 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 17 trang 10 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, tìm giao điểm, hợp, hiệu của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung chi tiết bài 17 trang 10 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải quyết bài 17 trang 10 SBT Toán 10 Cánh Diều một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định nghĩa sau:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Tập hợp con: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
  • Giao của hai tập hợp: Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hợp của hai tập hợp: Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A hoặc B hoặc cả hai.
  • Hiệu của hai tập hợp: Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 17 trang 10 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 17 trang 10 SBT Toán 10 Cánh Diều. (Giả sử bài 17 có nhiều câu nhỏ, chúng ta sẽ giải thích từng câu một)

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2}. Vì 2 là phần tử duy nhất thuộc cả tập hợp A và tập hợp B.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}. Vì A ∪ B chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B hoặc cả hai.

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {1, 3}. Vì A \ B chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 17 trang 10, SBT Toán 10 Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về tập hợp. Để giải các bài tập này, bạn cần:

  1. Xác định rõ các tập hợp được cho.
  2. Áp dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp.
  3. Thực hiện các phép toán trên tập hợp một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ bài tập luyện tập

Cho C = {a, b, c, d} và D = {b, d, e, f}. Hãy tìm:

  • C ∩ D
  • C ∪ D
  • C \ D

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần chú ý:

  • Sử dụng đúng ký hiệu tập hợp.
  • Phân biệt rõ các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

Kết luận

Bài 17 trang 10 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10