Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 28 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 28 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 28 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 28 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp củng cố và nâng cao hiểu biết về vectơ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 28 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\). Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆?

Đề bài

Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\). Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆?

A. 5x + 2y – 4 = 0 B. 2x - 5y + 19 = 0 C. -5x + 2y – 16 = 0 D. 5x + 2y + 4 = 0

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 28 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Bước 1: Tìm 1 vectơ pháp tuyến của ∆ (lấy 1 vectơ nhân vô hướng với VTCP của ∆ bằng 0)

Bước 2: Tìm 1 điểm đi qua của ∆ (Lấy điểm trong PT tham số)

Bước 3: Tìm PT tổng quát thỏa mãn 2 điều kiện trên

Lời giải chi tiết

∆ có VTCP là \(\overrightarrow u = (2; - 5) \Rightarrow \)VTPT của ∆ là \(\overrightarrow {{u_1}} = (5;2)\)hoặc \(\overrightarrow {{u_2}} = ( - 5; - 2)\) Loại B, C

∆ có điểm đi qua là (-2; 3)

PTTQ của ∆ là: 5x + 2y + 4 = 0

Chọn D

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 28 trang 73 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 28 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 28 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, tính độ dài vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 28 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài tập 28 thường bao gồm các dạng bài sau:

  1. Tìm tọa độ của một vectơ: Cho các điểm trong không gian, tìm tọa độ của vectơ tạo bởi các điểm đó.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích với một số thực của các vectơ.
  3. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  4. Ứng dụng tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  5. Bài toán liên quan đến hình học: Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Lời giải chi tiết bài 28 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Lưu ý: Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng câu hỏi trong bài tập 28, do đó, phần này sẽ dài và chi tiết hơn.)

Ví dụ minh họa (giả định bài tập yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB với A(1;2;3) và B(4;5;6)):

Vectơ AB có tọa độ là: AB = (4-1; 5-2; 6-3) = (3; 3; 3)

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài việc nắm vững kiến thức cơ bản, học sinh cần luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

Dạng 1: Tìm tọa độ của vectơ

Phương pháp: Sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của điểm đầu và điểm cuối: AB = (xB - xA; yB - yA; zB - zA)

Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ

Phương pháp: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực. Ví dụ: a(x; y; z) = (ax; ay; az)

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

Phương pháp: Biến đổi vế trái để được vế phải, hoặc ngược lại. Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để đơn giản hóa biểu thức.

Mẹo giải nhanh bài tập vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ và áp dụng một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 10, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Bài 28 trang 73 SBT Toán 10 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải hiệu quả, các em học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10