Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 3 trang 24 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này.

Hãy cùng khám phá lời giải và cách làm bài 3 trang 24 SBT Toán 10 Cánh Diều ngay dưới đây!

Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y < 4\) được xác định bởi miền nào (nửa mặt phẳng không bị gạch và không kể d) sau đây?

Đề bài

Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y < 4\) được xác định bởi miền nào (nửa mặt phẳng không bị gạch và không kể d) sau đây?

A. Giải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều 1

B. Giải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều 2

C. Giải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều 3

D. Giải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều 4

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều 5

  • Bước 1: Vẽ đường thẳng \(d:x - 2y = 4\).
  • Bước 2: Lấy một điểm \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) không nằm trên d (ta thường lấy gốc tọa độ O nếu \(c \ne 0\). Tính \(a{x_o} + b{y_o}\) và so sánh với c
  • Bước 3: Kết luận
    • Nếu \(a{x_o} + b{y_o} < c\)thì nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d) chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by < c\)
    • Nếu \(a{x_o} + b{y_o} > c\) thì nửa mặt phẳng (không kể d) không chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by > c\)

Lời giải chi tiết

  • Vẽ đường thẳng \(d:x - 2y = 4\) đi qua hai điểm có tọa độ (4; 0) và (0; – 2).
  • Lấy điểm \(O\left( {0;0} \right)\). Ta có: \(0 - 2.0 = 0 < 4\)(luôn đúng)

Do đó điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Khi đó miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ d (không kể d), chứa gốc tọa độ.

Giải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều 6

Chọn B

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 24 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 3 trang 24 SBT Toán 10 Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán này là chìa khóa để giải quyết bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

Nội dung bài 3 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 3 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Xác định các phần tử thuộc tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp.
  • Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, tập hợp hợp, giao, hiệu, bù.
  2. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là công cụ trực quan giúp biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp một cách dễ dàng.
  3. Áp dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp để đơn giản hóa bài toán. Ví dụ: A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 24 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Câu a: (Ví dụ minh họa, cần thay thế bằng nội dung bài toán thực tế)

Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (Tập hợp hợp của A và B chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3, 4} (Tập hợp giao của A và B chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

Câu b: (Ví dụ minh họa, cần thay thế bằng nội dung bài toán thực tế)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A \ B và B \ A.

Lời giải:

  • A \ B = {1, 3} (Tập hợp hiệu của A và B chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
  • B \ A = {4, 6} (Tập hợp hiệu của B và A chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp là nền tảng quan trọng cho nhiều khái niệm và định lý trong Toán học, đặc biệt là trong các lĩnh vực như Lý thuyết xác suất, Giải tích, và Đại số tuyến tính. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn học tập các môn học khác một cách hiệu quả hơn.

Kết luận

Bài 3 trang 24 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.
GiaoTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Hiệu\Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
CATập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10