Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp củng cố và nâng cao hiểu biết về vectơ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài tập.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng M(1 ; – 2), N(3 ; 1), P(− 1 ; 2). Tìm toạ độ điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình thang có MN // PQ và PQ = 2MN.

Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng M(1 ; – 2), N(3 ; 1), P(− 1 ; 2). Tìm toạ độ điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình thang có MN // PQPQ = 2MN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Từ giả thiết tìm tọa độ điểm Q thỏa mãn \(\overrightarrow {PQ} = 2\overrightarrow {NM} \)

Lời giải chi tiết

Ta có: MN // PQ nên \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {PQ} \) cùng phương

Mặt khác, PQ = 2MN \( \Rightarrow \overrightarrow {PQ} = 2\overrightarrow {NM} \)

Gọi tọa độ điểm Q là \(Q(a;b)\). Ta có: \(\overrightarrow {PQ} = (a + 1;b - 2)\) và \(\overrightarrow {NM} = ( - 2; - 3)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {PQ} = 2\overrightarrow {NM} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 = 2.( - 2)\\b - 2 = 2.( - 3)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 = - 4\\b - 2 = - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 5\\b = - 4\end{array} \right.\) . Vậy Q(-5 ; -4)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11 trang 62 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 11 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.

Nội dung bài tập

Bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Xác định các vectơ trong hình.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ để tìm các vectơ mới.
  3. Tính tích vô hướng của các vectơ để xác định mối quan hệ giữa chúng.
  4. Sử dụng các kết quả trên để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính độ dài của vectơ AM.)

Giải:

Đặt hệ tọa độ Oxy với gốc O trùng với điểm A, trục Ox trùng với cạnh AB, trục Oy trùng với cạnh AD. Khi đó, ta có:

  • A(0; 0)
  • B(a; 0)
  • C(a; a)
  • D(0; a)
  • M(a; a/2)

Vectơ AM có tọa độ là: AM = (a - 0; a/2 - 0) = (a; a/2)

Độ dài của vectơ AM là: |AM| = √((a)^2 + (a/2)^2) = √(a^2 + a^2/4) = √(5a^2/4) = (a√5)/2

Vậy, độ dài của vectơ AM là (a√5)/2.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài toán về vectơ, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Sử dụng các công thức về phép toán vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải các bài toán về vectơ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 12 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Bài 13 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều
  • Các bài tập khác trong chương trình học Toán 10.

Kết luận

Bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh mà chúng tôi đã trình bày, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10