Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19 trang 39 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 39 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 19 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 19 trang 39 sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 4 cho biết kết quả thi Ngoại ngữ ở CLB của Dũng (đường nét liền) và Hoàng (đường nét đứt đậm) qua 9 lần kiểm tra

Đề bài

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 4 cho biết kết quả thi Ngoại ngữ ở CLB của Dũng (đường nét liền) và Hoàng (đường nét đứt đậm) qua 9 lần kiểm tra

Giải bài 19 trang 39 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

a) Viết mẫu số liệu thống kê kết quả thi ngoại ngữ của Dũng và Hoàng nhận được từ biểu đồ ở Hình 4

b) Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó

c) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu đó. Cho biết kết quả thi của bạn nào ổn định hơn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 19 trang 39 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 2

+ Liệt kê các giá trị trong biểu đồ và sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm

+ Tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} - {x_1}\) với số cao nhất và thấp nhất lần lượt \({x_n},{x_1}\)

+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\)

Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu \(n\), tìm tứ phân vị thứ hai \({Q_2}\)(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \({Q_2}\) nếu n lẻ)

+ Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + ... + {n_k}{x_k}^2} \right) - {\overline x ^2}\) và độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \)

Lời giải chi tiết

a)

+ Mẫu số liệu kết quả thi của bạn Dũng là: 8; 9; 7; 9; 7; 8; 8; 7; 9.

+ Mẫu số liệu kết quả thi của bạn Hoàng là: 6; 10; 8; 8; 7; 9; 6; 9; 8.

b)

- Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần

Mẫu số liệu kết quả thi của bạn Dũng là: 7; 7; 7; 8; 8; 8; 9; 9; 9 (1)

Mẫu số liệu kết quả thi của bạn Hoàng là: 6; 6; 7; 8; 8; 8; 9; 9; 10 (2)

- Khoảng biến thiên:

+ Mẫu số liệu (1): Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 9 và 7 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu là: \(R = 9 - 7 = 2\)

+ Mẫu số liệu (2): Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 10 và 6 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu là: \(R = 10 - 6 = 4\)

- Mẫu số liệu (1):

+ Vì \(n = 9\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 8\) là tứ phân vị

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 4 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {7 + 7} \right):2 = 7\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 4 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {9 + 9} \right):2 = 9\)

+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 9 - 7 = 2\)

- Mẫu số liệu (2):

+ Vì \(n = 9\) là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 8\) là tứ phân vị

+ Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 4 số đầu tiên của mẫu số liệu: \({Q_1} = \left( {6 + 7} \right):2 = 6,5\)

+ Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 4 số cuối của mẫu số liệu: \({Q_3} = \left( {9 + 9} \right):2 = 9\)

+ Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1} = 9 - 6,5 = 2,5\)

c)

- Mẫu số liệu (1):

+ Số trung bình cộng: \(\overline x = \frac{{3.7 + 3.8 + 3.9}}{9} = 8\)

+ Phương sai: \({S^2} = \frac{1}{9}({3.7^2} + {3.8^2} + {3.9^2}) - {8^2} = \frac{2}{3}\)

+ Độ lệch chuẩn: \(S = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {\frac{2}{3}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

- Mẫu số liệu (2):

+ Số trung bình cộng: \(\overline x = \frac{{2.6 + 7 + 3.8 + 2.9 + 10}}{9} = \frac{{71}}{9}\)

+ Phương sai: \({S^2} = \frac{1}{9}({2.6^2} + {7^2} + {3.8^2} + {2.9^2} + {10^2}) - {\left( {\frac{{71}}{9}} \right)^2} = \frac{{134}}{{81}}\)

+ Độ lệch chuẩn: \(S = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {\frac{{134}}{{81}}} = \frac{{\sqrt {134} }}{9}\)

Ta có: \(\frac{2}{3} < \frac{{134}}{{81}}\) nên kết quả thi của bạn Dũng ổn định hơn

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 19 trang 39 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 19 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Bài 19 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều tập trung vào việc ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh sử dụng hệ tọa độ để xác định vị trí của các điểm, đường thẳng, và tính toán các yếu tố hình học như khoảng cách, góc, diện tích.

Nội dung chính của bài 19

Bài 19 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định tọa độ điểm: Cho hình vẽ hoặc thông tin về điểm, yêu cầu xác định tọa độ của điểm đó trong hệ tọa độ.
  2. Viết phương trình đường thẳng: Cho các yếu tố của đường thẳng (ví dụ: hai điểm, một điểm và hệ số góc), yêu cầu viết phương trình đường thẳng.
  3. Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Cho phương trình của hai đường thẳng, yêu cầu tìm tọa độ giao điểm của chúng.
  4. Tính khoảng cách giữa hai điểm: Cho tọa độ của hai điểm, yêu cầu tính khoảng cách giữa chúng.
  5. Ứng dụng vào bài toán hình học: Sử dụng phương pháp tọa độ để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 19

Để giải bài 19 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hệ tọa độ Descartes: Hiểu rõ khái niệm về hệ tọa độ, trục tọa độ, gốc tọa độ, và cách xác định tọa độ của một điểm.
  • Phương trình đường thẳng: Nắm vững các dạng phương trình đường thẳng (dạng tổng quát, dạng tham số, dạng y = ax + b) và cách chuyển đổi giữa các dạng phương trình.
  • Công thức tính khoảng cách: Biết công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ.
  • Các tính chất hình học: Ôn lại các tính chất hình học cơ bản như tính song song, vuông góc, đối xứng, và các định lý liên quan.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu trong bài 19:

Ví dụ 1: Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Để giải bài tập này, bạn cần sử dụng tính chất của hình bình hành: hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó, trung điểm của AC phải trùng với trung điểm của BD. Từ đó, bạn có thể thiết lập các phương trình để tìm tọa độ của điểm D.

Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Để viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B, bạn có thể sử dụng công thức tính hệ số góc: m = (yB - yA) / (xB - xA). Sau đó, sử dụng phương trình đường thẳng dạng y = ax + b để tìm phương trình đường thẳng.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập phương pháp tọa độ trong mặt phẳng một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp có thể giúp đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác: Đảm bảo bạn sử dụng đúng công thức và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 19 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 20 trang 39 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Bài 21 trang 40 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10