Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 30 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 30 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 30 trang 86 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 30 trang 86 SBT Toán 10 Cánh Diều, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong mặt phẳng nghiêng không có ma sát, cho hệ vật m1, m2, hai vật nối với nhau bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc (Hình 32). Giả sử bỏ qua khối lượng của dây và ma sát của ròng rọc

Đề bài

Trong mặt phẳng nghiêng không có ma sát, cho hệ vật m1, m2, hai vật nối với nhau bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc (Hình 32). Giả sử bỏ qua khối lượng của dây và ma sát của ròng rọc

a) Tìm các cặp vectơ cùng phương trong các vectơ ở Hình 32

b) Những cặp vectơ cùng phương đó có cùng hướng không?

Giải bài 30 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 30 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Bước 1: Tìm các cặp vectơ có giá song song hoặc trùng nhau

Bước 2: Dựa vào hướng các vectơ cùng phương xác định các vectơ cùng hướng

Lời giải chi tiết

Giải bài 30 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều 3

a) Các vectơ cùng phương là: \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \), \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{T_2}} \), \(\overrightarrow {{T_2}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \)

b) Cặp vectơ \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \) cùng hướng;

2 cặp vectơ \(\overrightarrow {{P_1}} \) và \(\overrightarrow {{T_2}} \), \(\overrightarrow {{T_2}} \) và \(\overrightarrow {{P_2}} \) ngược hướng

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 30 trang 86 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 30 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp

Bài 30 trang 86 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, đoạn thẳng bằng vectơ.

Bài tập thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc giải các bài toán hình học sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 30 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét từng câu hỏi cụ thể trong bài tập. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách tiếp cận giải một dạng bài tập thường gặp:

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

  1. Phân tích: Bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Chúng ta sẽ sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và tính chất trung điểm để chứng minh.
  2. Giải:

    Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}. Do đó, overrightarrow{BC} = 2overrightarrow{BM}.

    Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}. Thay overrightarrow{BM} = (1/2)overrightarrow{BC} vào, ta được:

    overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{BC}

    overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}, nên:

    overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (1/2)(overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}) =overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{AC} - (1/2)overrightarrow{AB} = (1/2)overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{AC} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2

    Vậy, overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2 (đpcm)

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 30 trang 86 SBT Toán 10 - Cánh Diều

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Đây là dạng bài tập phổ biến, yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và các tính chất của vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ: Học sinh cần sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm.
  • Giải bài toán hình học sử dụng vectơ: Bài tập này yêu cầu học sinh biểu diễn các yếu tố hình học bằng vectơ và sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết bài toán.
  • Ứng dụng vectơ vào việc chứng minh tính đồng phẳng của các điểm: Sử dụng tích hỗn hợp để kiểm tra tính đồng phẳng.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ một cách linh hoạt: Nắm vững các quy tắc này là chìa khóa để giải quyết các bài tập về vectơ.
  • Biến đổi vectơ một cách hợp lý: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo hữu ích

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài 30 trang 86 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ một cách linh hoạt và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập về vectơ một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10