Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 21 trang 13 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 13 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Giải bài 21 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 21 trang 13 sách bài tập Toán 10 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 21 trang 13 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Đề bài

Cho k, n là các số nguyên dương, kn. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai

A. \(C_n^k = \frac{{A_n^k}}{{k!}}\) B. \(C_n^k = C_n^{n - k}\) C. \(C_n^k = \frac{{A_n^k}}{{(n - k)!}}\) D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 21 trang 13 sách bài tập toán 10 - Cánh diều 1

Áp dụng các công thức tổ hợp, chỉnh hợp và tính chất của tổ hợp để tìm câu đúng

Lời giải chi tiết

Cho k, n là các số nguyên dương, kn.

Ta có \(C_n^k = \frac{{A_n^k}}{{k!}} = \frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\) ® A, D đúng

Theo tính chất của các số \(C_n^k\) , ta có \(C_n^k = C_n^{n - k}\) ® B đúng

Suy ra phương án C sai ® Chọn C

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 21 trang 13 sách bài tập toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 21 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều: Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài 21 trang 13 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu và phần bù của các tập hợp.

Nội dung bài tập 21 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Bài tập 21 bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước.
  • Tìm tập hợp các phần tử thỏa mãn một điều kiện nhất định.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu và phần bù của các tập hợp.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 21 trang 13 Sách bài tập Toán 10 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể:

Câu a:

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Do đó, A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

Câu b:

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, A ∩ B = {3; 4; 5}.

Câu c:

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Do đó, A \ B = {1; 2}.

Câu d:

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm B \ A.

Lời giải: B \ A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Do đó, B \ A = {6; 7}.

Câu e:

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và U = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Tìm Ac.

Lời giải: Ac là tập bù của A trong U, chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A. Do đó, Ac = {6; 7; 8; 9; 10}.

Mở rộng kiến thức về tập hợp

Để hiểu sâu hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, các em có thể tham khảo thêm các kiến thức sau:

  • Tập hợp rỗng: Là tập hợp không chứa phần tử nào, ký hiệu là ∅.
  • Tập hợp con: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B, ký hiệu là A ⊆ B.
  • Tập hợp bằng nhau: Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau nếu chúng chứa cùng các phần tử, ký hiệu là A = B.

Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

Tập hợp được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Khoa học máy tính: Trong cơ sở dữ liệu, tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập dữ liệu.
  • Toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều khái niệm toán học khác, như hàm số, quan hệ, v.v.
  • Thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân loại và tổng hợp dữ liệu.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức mở rộng trên, các em học sinh đã nắm vững cách giải bài 21 trang 13 sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10