Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 32 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 32 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 32 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 26 trang 32, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng kiến thức vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập môn Toán.

Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau:

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau:

a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 3y < 0}\\{x + 2y > - 3}\\{x + y < 2}\end{array}} \right.\) b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y \le 3}\\{3x + 2y \ge 9}\\{x + y \le 6}\\{x \ge 1}\end{array}} \right.\) c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y \le 2}\\{x + 2y \ge - 2}\\{x - 2y \le 2}\\{x - 2y \ge - 2}\end{array}} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 32 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Xác định miền nghiệm của từng bpt. Miền nghiệm của hệ bpt là miền giao của các miền nghiệm ấy.

Biểu diễn miền nghiệm của bpt \(ax + by < c\)

Bước 1: Vẽ đường thẳng \(d:ax + by = c\)

Bước 2: Lấy một điểm \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) không thuộc d (ta thường lấy gốc tọa độ O nếu \(c \ne 0\)). Tính \(a{x_o} + b{y_o}\) và so sánh với c

Bước 3: Kết luận

Nếu \(a{x_o} + b{y_o} < c\)thì nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d) chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by < c\)

Nếu \(a{x_o} + b{y_o} > c\) thì nửa mặt phẳng (không kể d) không chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by > c\)

Lời giải chi tiết

a) Vẽ các đường thẳng:

\({d_1}{\rm{:}}\;x--3y = 0\) đi qua hai điểm có tọa độ (0; 0) và (3; 1).

\({d_2}{\rm{:}}\;x + 2y = - 3\) đi qua hai điểm có tọa độ (– 3; 0) và (1; – 2).

\({d_3}{\rm{:}}\;x + y = 2\) đi qua hai điểm có tọa độ (2; 0) và (0; 2).

Xét điểm A(1;0), không thuộc \({d_1},{d_2},{d_3}.\)

\(1 - 3.0 = 1 > 0 \Rightarrow A(1;0)\) không thuộc miền nghiệm của BPT \(x - 3y < 0\)

\(1 + 2.0 = 1 > - 3 \Rightarrow A(1;0)\) thuộc miền nghiệm của BPT \(x + 2y > - 3\)

\(1 + 0 = 1 < 2 \Rightarrow A(1;0)\) thuộc miền nghiệm của BPT \(x + y < 2\)

Biểu diễn miền nghiệm của từng bpt và gạch bỏ các miền không là nghiệm, ta được:

Giải bài 26 trang 32 SBT toán 10 - Cánh diều 2

Miền nghiệm của hệ bpt là miền không gạch (không kể các bờ) trong hình trên.

b) Vẽ các đường thẳng:

d1: x – 2y = 3 đi qua hai điểm có tọa độ là (3; 0) và (1; – 1).

d2: 3x + 2y = 9 đi qua hai điểm (3; 0) và (1; 3).

d3: x + y = 6 đi qua hai điểm (6; 0) và (0; 6).

d4: x = 1 song song với trục tung và đi qua điểm (1; 0).

Xét điểm O(0;0), không thuộc \({d_1},{d_2},{d_3},{d_4}.\)

\(0 - 2.0 = 0 \le 3 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc miền nghiệm của BPT \(x - 2y \le 3\)

\(3.0 + 2.0 < 9 \Rightarrow O(0;0)\) không thuộc miền nghiệm của BPT \(3x + 2y \ge 9\)

\(0 + 0 = 0 \le 6 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc miền nghiệm của BPT \(x + y \le 6\)

\(0 < 1 \Rightarrow O(0;0)\) không thuộc miền nghiệm của BPT \(x \ge 1\)

Biểu diễn miền nghiệm của từng bpt và gạch bỏ các miền không là nghiệm, ta được:

Giải bài 26 trang 32 SBT toán 10 - Cánh diều 3

Miền nghiệm của hệ BPT là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) với A(1;3), B(1;5), C(5;1), D(3;0).

c) Vẽ các đường thẳng:

d1: x + 2y = 2 đi qua hai điểm có tọa độ là (2; 0) và (0; 1).

d2: x + 2y = – 2 đi qua hai điểm có tọa độ là (– 2; 0) và (0; – 1).

d3: x – 2y = 2 đi qua hai điểm có tọa độ là (2; 0) và (0; – 1).

d4: x – 2y = – 2 đi qua hai điểm có tọa độ là (–2; 0) và (0; 1).

Xét điểm O(0;0), không thuộc \({d_1},{d_2},{d_3},{d_4}.\)

\(0 + 2.0 = 0 \le 2 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc miền nghiệm của BPT \(x + 2y \le 2\)

\(0 + 2.0 = 0 \ge - 2 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc miền nghiệm của BPT \(x + 2y \ge - 2\)

\(0 - 2.0 = 0 \le 2 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc miền nghiệm của BPT \(x - 2y \le 2\)

\(0 - 2.0 = 0 \ge - 2 \Rightarrow O(0;0)\) thuộc miền nghiệm của BPT \(x - 2y \ge - 2\)

Như vậy O(0;0) thuộc miền nghiệm của hệ bpt.

Biểu diễn miền nghiệm của từng bpt và gạch bỏ các miền không là nghiệm, ta được:

Giải bài 26 trang 32 SBT toán 10 - Cánh diều 4

Miền nghiệm của hệ BPT là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) với A(-2;0), B(0;1), C(2;0), D(0;-1).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 26 trang 32 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 26 trang 32 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 26 trang 32 SBT Toán 10 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài 26 trang 32 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 26 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán với vectơ. Ví dụ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", hãy tính \vec{a} + \vec{b}", \vec{a} - \vec{b}", k\vec{a}" (với k là một số thực).
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Ví dụ: Chứng minh rằng \vec{AB} + \vec{BC} = \vec{AC}".
  • Dạng 3: Xác định điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước liên quan đến vectơ. Ví dụ: Tìm điểm M sao cho \vec{MA} + \vec{MB} = \vec{0}".
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học. Ví dụ: Tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ, diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết bài 26 trang 32 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Để giải bài 26 trang 32 SBT Toán 10 Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán với vectơ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Tính toán các phép toán với vectơ

Để tính toán các phép toán với vectơ, bạn cần sử dụng các quy tắc sau:

  • \vec{a} + \vec{b} = \vec{b} + \vec{a}" (tính chất giao hoán)
  • (\vec{a} + \vec{b}) + \vec{c} = \vec{a} + (\vec{b} + \vec{c})" (tính chất kết hợp)
  • \vec{a} + \vec{0} = \vec{a}" (tính chất phần tử trung hòa)
  • \vec{a} + (-\vec{a}) = \vec{0}" (tính chất phần tử đối)
  • k(\vec{a} + \vec{b}) = k\vec{a} + k\vec{b}" (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
  • k(m\vec{a}) = (km)\vec{a}" (tính chất kết hợp của phép nhân)
  • 1\vec{a} = \vec{a}" (tính chất phần tử đơn vị)
  • 0\vec{a} = \vec{0}"

Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất của hình học để chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Phương pháp đại số: Biến đổi đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc của phép toán với vectơ.

Dạng 3: Xác định điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước liên quan đến vectơ

Để xác định điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước liên quan đến vectơ, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sau đó, giải phương trình để tìm tọa độ của điểm cần tìm.
  • Sử dụng tính chất của vectơ: Vận dụng các tính chất của vectơ để suy ra vị trí của điểm cần tìm.

Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học

Để ứng dụng vectơ vào giải quyết các bài toán hình học, bạn cần:

  • Biểu diễn các yếu tố hình học bằng vectơ: Ví dụ: đoạn thẳng AB được biểu diễn bằng vectơ \vec{AB}".
  • Sử dụng các công thức liên quan đến vectơ: Ví dụ: Độ dài đoạn thẳng AB được tính bằng |\vec{AB}|".

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 26 trang 32 SBT Toán 10 Cánh Diều, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa chúng là 60 độ. Tính \vec{a} \cdot \vec{b}".
  2. Cho tam giác ABC, tìm điểm M sao cho \vec{MA} + \vec{MB} + \vec{MC} = \vec{0}".

Kết luận

Bài 26 trang 32 SBT Toán 10 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10