Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích.

Cho hàm số \(y = \frac{{ - 2}}{x}\). Chứng tỏ hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Đề bài

Cho hàm số \(y = \frac{{ - 2}}{x}\). Chứng tỏ hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều 1

Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {a;b} \right)\) khi \(\forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 2}}{x}\).

+ Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( { - \infty ;0} \right)\) với \({x_1} < {x_2}\)

Ta có: \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \frac{{ - 2}}{{{x_1}}} - \frac{{ - 2}}{{{x_2}}} = \frac{{2\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{{x_1}{x_2}}}\)

Mà \({x_1} < {x_2} < 0 \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0,\;{x_1}.{x_2} > 0\)

\( \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) < 0 \Leftrightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

+ Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( {0; + \infty } \right)\) với \({x_1} < {x_2}\)

Ta có: \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \frac{{ - 2}}{{{x_1}}} - \frac{{ - 2}}{{{x_2}}} = \frac{{2\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{{x_1}{x_2}}}\)

Mà \(0 < {x_1} < {x_2} \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0,\;{x_1}.{x_2} > 0\)

\( \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) < 0 \Leftrightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 43 SBT toán 10 - Cánh diều đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 7 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng của hai vectơ.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định vectơ: Yêu cầu học sinh xác định vectơ dựa trên các điểm cho trước hoặc các phép toán vectơ.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích với một số thực của các vectơ.
  • Dạng 3: Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và tính chất vuông góc.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán hình học phẳng sử dụng vectơ, ví dụ như chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 7

Phần a: ...

Để giải phần a, ta cần...

  1. Bước 1: ...
  2. Bước 2: ...
  3. Bước 3: ...

Phần b: ...

Đối với phần b, ta thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: ...
  • Bước 2: ...

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b.

Giải:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 7 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán khó hơn.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Các em có thể tìm kiếm thêm thông tin về vectơ và các phép toán vectơ trên các trang web học toán uy tín, hoặc tham khảo các video bài giảng trên YouTube. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm đến các gia sư hoặc thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 7 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10