Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 102 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 1 trang 102 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 trang 102, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chọn ra ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số. Tính xác suất của biến cố A: “Số được chọn chia hết cho 2 hoặc 9”.

Đề bài

Chọn ra ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số. Tính xác suất của biến cố A: “Số được chọn chia hết cho 2 hoặc 9”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về quy tắc cộng cho hai biến cố bất kì: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\). 

Lời giải chi tiết

Không gian mẫu \(\Omega \): Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số

Số các phần tử của các không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = \left( {9999 - 1000} \right):1 + 1 = 9000\)

Gọi B là: “Số được chọn chia hết cho 2”, C là biến cố: “Số được chọn chia hết cho 9”, BC là biến cố: “Số được chọn chia hết cho 2 và 9”

Số phần tử của biến cố B là: \(n\left( B \right) = \frac{{9\,998 - 1000}}{2} + 1 = 4500\)

Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{4500}}{{9000}}\)

Số phần tử của biến cố C là: \(n\left( C \right) = \frac{{9\,999 - 1008}}{9} + 1 = 1000\)

Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{1000}}{{9000}}\)

Số được chọn vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 thì chia hết cho 18.

Số phần tử của biến cố BC là: \(n\left( {BC} \right) = \frac{{9\,990 - 1008}}{{18}} + 1 = 500\)

Xác suất của biến cố BC là: \(P\left( {BC} \right) = \frac{{n\left( {BC} \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{500}}{{9000}}\)

Vậy xác suất của biến cố A là:

\(P\left( A \right) = P\left( B \right) + P\left( C \right) - P\left( {BC} \right) \) \( = \frac{{4500}}{{9000}} + \frac{{1000}}{{9000}} - \frac{{500}}{{9000}} = \frac{5}{9}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 102 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 1 trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về dãy số, đặc biệt là cấp số cộng và cấp số nhân, vào các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố lý thuyết và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định dãy số: Cho một dãy số, yêu cầu xác định xem đó có phải là cấp số cộng hay cấp số nhân hay không.
  • Tìm số hạng tổng quát: Tìm công thức biểu diễn số hạng thứ n của dãy số.
  • Tính tổng các số hạng: Tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng hoặc cấp số nhân.
  • Ứng dụng vào thực tế: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, ví dụ như tính số tiền lãi sau một số kỳ hạn, tính số lượng sản phẩm tăng trưởng theo thời gian.

Phương pháp giải

Để giải bài 1 trang 102 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa cấp số cộng: Một dãy số được gọi là cấp số cộng nếu hiệu giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số.
  2. Định nghĩa cấp số nhân: Một dãy số được gọi là cấp số nhân nếu thương giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số.
  3. Công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng: un = u1 + (n-1)d, trong đó u1 là số hạng đầu tiên, d là công sai.
  4. Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: un = u1qn-1, trong đó u1 là số hạng đầu tiên, q là công bội.
  5. Công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng: Sn = n/2(u1 + un) hoặc Sn = n/2[2u1 + (n-1)d].
  6. Công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân: Sn = u1(1-qn)/(1-q) (với q ≠ 1).

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 3. Tính số hạng thứ 5 và tổng 5 số hạng đầu tiên của cấp số cộng này.

Giải:

  • Số hạng thứ 5: u5 = u1 + (5-1)d = 2 + 4*3 = 14.
  • Tổng 5 số hạng đầu tiên: S5 = 5/2(u1 + u5) = 5/2(2 + 14) = 40.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân, bạn cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng loại dãy số.
  • Sử dụng đúng công thức để tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Giaitoan.edu.vn – Hỗ trợ học tập hiệu quả

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Bảng tổng hợp công thức quan trọng

Công thứcMô tả
un = u1 + (n-1)dSố hạng tổng quát của cấp số cộng
un = u1qn-1Số hạng tổng quát của cấp số nhân
Sn = n/2(u1 + un)Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng
Sn = u1(1-qn)/(1-q)Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân (q ≠ 1)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11