Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 31 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 31 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 31 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 31 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các bước giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ bạn giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Tìm tập xác định của hàm số lượng giác \(y = \frac{{\sin x - 2\cos 3x}}{{\sin x + \sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)}}\)

Đề bài

Tìm tập xác định của hàm số lượng giác \(y = \frac{{\sin x - 2\cos 3x}}{{\sin x + \sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 31 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về phương trình lượng giác để giải:

Phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm khi \(\left| m \right| \le 1\). Khi đó, nghiệm của phương trình là \(x = \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\); \(x = \pi - \alpha + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) với \(\alpha \) là góc thuộc \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) sao cho \(\sin \alpha = m\).

Đặc biệt: \(\sin u = \sin v \) \( \Leftrightarrow u = v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hoặc \(u = \pi - v + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Hàm số \(y = \frac{{\sin x - 2\cos 3x}}{{\sin x + \sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right)}}\) xác định khi \(\sin x + \sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \ne 0\)

\( \Leftrightarrow \sin x \ne - \sin \left( {2x - \frac{\pi }{3}} \right) \) \( \Leftrightarrow \sin x \ne \sin \left( { - 2x + \frac{\pi }{3}} \right) \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ne - 2x + \frac{\pi }{3} + k2\pi \\x \ne \pi - \left( { - 2x + \frac{\pi }{3}} \right) + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \frac{\pi }{9} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x \ne \frac{{ - 2\pi }}{3} - k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{9} + \frac{{k2\pi }}{3},\frac{{ - 2\pi }}{3} - k2\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4 trang 31 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4 trang 31 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 4 trang 31 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 4

Bài 4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh cụ thể của việc xác định phương trình parabol. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

  • Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Đỉnh của parabol: S(x0; y0) với x0 = -b/2a và y0 = -Δ/4a (Δ = b2 - 4ac)
  • Trục đối xứng của parabol: x = x0
  • Các điểm đặc biệt của parabol: Giao điểm với trục hoành (x1, x2) và trục tung (0, c)

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol

Để xác định phương trình parabol khi biết đỉnh S(x0; y0) và một điểm M(x1; y1) thuộc parabol, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết phương trình parabol dưới dạng y = a(x - x0)2 + y0
  2. Thay tọa độ điểm M(x1; y1) vào phương trình để tìm giá trị của a
  3. Thay giá trị của a vào phương trình để được phương trình parabol cần tìm

Câu b: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol

Để xác định phương trình parabol khi biết ba điểm A(x1; y1), B(x2; y2), C(x3; y3) thuộc parabol, ta thực hiện các bước sau:

  1. Thay tọa độ của ba điểm vào phương trình tổng quát y = ax2 + bx + c để được hệ phương trình ba ẩn a, b, c
  2. Giải hệ phương trình để tìm giá trị của a, b, c
  3. Thay giá trị của a, b, c vào phương trình tổng quát để được phương trình parabol cần tìm

Câu c: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol

Để xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng x = x0 và một điểm M(x1; y1) thuộc parabol, ta thực hiện các bước sau:

  1. Viết phương trình parabol dưới dạng y = a(x - x0)2 + y0 (chú ý rằng x0 là hoành độ đỉnh của parabol)
  2. Thay tọa độ điểm M(x1; y1) vào phương trình để tìm giá trị của a và y0
  3. Thay giá trị của a và y0 vào phương trình để được phương trình parabol cần tìm

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Xác định phương trình parabol có đỉnh S(1; -2) và đi qua điểm A(3; 2).

Giải:

Phương trình parabol có dạng: y = a(x - 1)2 - 2

Thay tọa độ điểm A(3; 2) vào phương trình, ta được: 2 = a(3 - 1)2 - 2

=> 2 = 4a - 2

=> 4a = 4

=> a = 1

Vậy phương trình parabol cần tìm là: y = (x - 1)2 - 2

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện a ≠ 0 để đảm bảo phương trình là phương trình parabol.
  • Chú ý đến dấu của a để xác định parabol hướng lên hay hướng xuống.
  • Sử dụng các công thức và phương pháp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay tọa độ của các điểm đã cho vào phương trình parabol tìm được.

Kết luận

Bài 4 trang 31 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol và các yếu tố liên quan. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các bạn học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11