Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 10 trang 68 Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10 trang 68, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tính thể tích của một cái sọt đựng đồ có dạng hình chóp cụt tứ giác đều, đáy lớn có cạnh bằng 80cm, đáy nhỏ có cạnh bằng 40cm và cạnh bên bằng 80cm.

Đề bài

Tính thể tích của một cái sọt đựng đồ có dạng hình chóp cụt tứ giác đều, đáy lớn có cạnh bằng 80cm, đáy nhỏ có cạnh bằng 40cm và cạnh bên bằng 80cm.

Giải bài 10 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về thể tích khối chóp cụt đều có chiều cao h và diện tích hai đáy S, S’ là: \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS'} + S'} \right)\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 3

Đặt tên các điểm như hình vẽ. Khi đó ta có: \(OC = 40\sqrt 2 ,O'C' = 20\sqrt 2 \Rightarrow CH = 20\sqrt 2 \)

Tam giác C’CH vuông tại H có: \(C'H = \sqrt {CC{'^2} - C{H^2}} = 20\sqrt {14} \)

Do đó, \(O'O = C'H = 20\sqrt {14} \)

Thể tích cái sọt đựng đồ là:

\(V = \frac{1}{3}.20\sqrt {14} .\left( {6400 + \sqrt {6400.1600} + 1600} \right) \approx 279377,08\left( {c{m^3}} \right)\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 10 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 10 trang 68 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 10 trang 68 Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này tập trung vào việc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác và hàm hợp. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, tìm cực trị và nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 68 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản (sin x, cos x, tan x, cot x).
  • Tính đạo hàm của các hàm hợp sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Áp dụng các công thức đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể:

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1)

Để tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).

Trong trường hợp này, u(v) = sin(v) và v(x) = 2x + 1.

Ta có: u'(v) = cos(v) và v'(x) = 2.

Vậy, y' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1).

Câu b: Tính đạo hàm của hàm số y = cos(x^2)

Tương tự như câu a, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

Trong trường hợp này, u(v) = cos(v) và v(x) = x^2.

Ta có: u'(v) = -sin(v) và v'(x) = 2x.

Vậy, y' = -sin(x^2) * 2x = -2xsin(x^2).

Câu c: Tính đạo hàm của hàm số y = tan(3x - 2)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

u(v) = tan(v) và v(x) = 3x - 2.

u'(v) = 1/cos^2(v) = sec^2(v) và v'(x) = 3.

Vậy, y' = sec^2(3x - 2) * 3 = 3sec^2(3x - 2).

Mở rộng kiến thức

Ngoài các công thức đạo hàm cơ bản, học sinh cần nắm vững các quy tắc đạo hàm khác như quy tắc tích, quy tắc thương và quy tắc đạo hàm hàm ẩn. Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập đa dạng sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của đạo hàm

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Tính vận tốc và gia tốc trong vật lý.

Kết luận

Bài 10 trang 68 Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và áp dụng các công thức đạo hàm vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức mở rộng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hàm sốĐạo hàm
y = sin(x)y' = cos(x)
y = cos(x)y' = -sin(x)
y = tan(x)y' = sec^2(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11