Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho hình chóp S. ABC. Gọi D, E, F lần lượt là ba điểm trên ba cạnh SA, SB, SC sao cho DE cắt AB tại I, EF cắt BC tại J, FD cắt CA tại K. Chứng minh ba điểm I, J, K thẳng hàng.

Đề bài

Cho hình chóp S. ABC. Gọi D, E, F lần lượt là ba điểm trên ba cạnh SA, SB, SC sao cho DE cắt AB tại I, EF cắt BC tại J, FD cắt CA tại K. Chứng minh ba điểm I, J, K thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tính chất được thừa nhận trong không gian để chứng minh ba điểm thẳng hàng: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Vì \(I \in AB \Rightarrow I \in \left( {ABC} \right),I \in DE \Rightarrow I \in \left( {DEF} \right)\)

Vì \(J \in BC \Rightarrow I \in \left( {ABC} \right),J \in EF \Rightarrow J \in \left( {DEF} \right)\)

Vì \(K \in AC \Rightarrow I \in \left( {ABC} \right),K \in DF \Rightarrow I \in \left( {DEF} \right)\)

Vì 3 điểm I, J, K cùng thuộc hai mặt phẳng (ABC) và (DEF) nên ba điểm I, J, K thẳng hàng.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2 trang 112 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 2

Bài 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình.
  • Dạng 2: Tìm tâm của phép quay hoặc trục của phép đối xứng.
  • Dạng 3: Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua một phép biến hình.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 112

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Sử dụng công thức:

A' = A + v

Trong đó:

  • A' là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến.
  • A là điểm gốc.
  • v là vectơ tịnh tiến.

Thay các giá trị cụ thể vào công thức, ta sẽ tìm được tọa độ của điểm A'.

Câu b)

Để giải câu b, ta cần tìm tâm của phép quay. Tâm của phép quay là giao điểm của đường trung trực của hai điểm tương ứng.

Xác định đường trung trực của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Giao điểm của hai đường trung trực này chính là tâm của phép quay.

Câu c)

Để chứng minh hình H' là ảnh của hình H qua phép đối xứng trục d, ta cần chứng minh rằng mọi điểm thuộc hình H đều có ảnh trên hình H' qua phép đối xứng trục d.

Chọn một điểm M bất kỳ thuộc hình H. Tìm ảnh M' của điểm M qua phép đối xứng trục d. Nếu M' thuộc hình H' thì hình H' là ảnh của hình H qua phép đối xứng trục d.

Phương pháp giải bài tập về phép biến hình

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình: Phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.
  2. Sử dụng công thức biến đổi tọa độ: Áp dụng công thức để tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình.
  3. Vận dụng các tính chất hình học: Sử dụng các tính chất về đường trung trực, đường phân giác, góc để giải quyết bài toán.
  4. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về phép biến hình, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 2 trang 112 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các phép biến hình. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Phép biến hìnhCông thức biến đổi tọa độ
Phép tịnh tiếnA' = A + v
Phép quayA' = O + R(A - O)
Phép đối xứng trụcM' là điểm đối xứng của M qua d
Phép đối xứng tâmM' là điểm đối xứng của M qua I

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11