Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 133 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho hình chóp S. ABCD, đáy ABCD là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD, \(AC = 2a,BD = 2b\); tam giác SBD là tam giác đều. Gọi I là điểm nằm trên đoạn thẳng AC sao cho \(AI = x\left( {0 < x < a} \right)\) , (P) là mặt phẳng đi qua điểm I và song song với mặt phẳng (SBD). a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (P) với các mặt của hình chóp S. ABCD. b) Tính diện tích hình tạo bởi các đoạn giao tuyến ở câu a theo a, b và x.

Đề bài

Cho hình chóp S. ABCD, đáy ABCD là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD, \(AC = 2a,BD = 2b\); tam giác SBD là tam giác đều. Gọi I là điểm nằm trên đoạn thẳng AC sao cho \(AI = x\left( {0 < x < a} \right)\) , (P) là mặt phẳng đi qua điểm I và song song với mặt phẳng (SBD).

a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (P) với các mặt của hình chóp S. ABCD.

b) Tính diện tích hình tạo bởi các đoạn giao tuyến ở câu a theo a, b và x.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

+ Sử dụng kiến thức về điều kiện để hai mặt phẳng song song để tìm mặt phẳng (P): Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và hai đường thẳng đó cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q).

+ Sử dụng kiến thức về điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng để tìm giao tuyến: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P) thì a song song với (P).

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) Trong mặt phẳng (ABCD), qua I kẻ đường thẳng song song với BD cắt AB tại M, cắt AD tại N.

Trong mặt phẳng (SAD), kẻ NJ//SD (J thuộc SA)

Vì MN//BD, \(BD \subset \left( {SBD} \right)\), MN không nằm trong mặt phẳng (SBD) nên MN//(SBD).

Vì JN//SD, \(SD \subset \left( {SBD} \right)\), JN không nằm trong mặt phẳng (SBD) nên JN//(SBD).

Mà JN và MN cắt nhau tại N và nằm trong mặt phẳng (MNJ) nên (SBD)//(MNJ).

Do đó, mặt phẳng (P) là mặt phẳng (MNJ).

Khi đó, \(\left( P \right) \cap \left( {SAB} \right) = JM,\left( P \right) \cap \left( {SAD} \right) = JN,\left( P \right) \cap \left( {ABCD} \right) = NM\)

b) Các giao tuyến của mặt phẳng (P) với các mặt của hình chóp tạo thành tam giác MNJ.

Vì tam giác JMN đồng dạng với tam giác SBD nên tam giác JMN là tam giác đều.

Ta có: MN//BD nên \(\frac{{MN}}{{BD}} = \frac{{AI}}{{AO}} = \frac{x}{a} \Rightarrow MN = \frac{{2bx}}{a}\)

Do đó, diện tích tam giác MNJ là:

\(S = \frac{1}{2}MN.MJ.\sin \widehat {NMJ} = \frac{1}{2}M{N^2}.\sin {60^0} = \frac{1}{2}.{\left( {\frac{{2bx}}{a}} \right)^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{b^2}{x^2}\sqrt 3 }}{{{a^2}}}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 5 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5 trang 133 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 5 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, tính chất của hàm số, và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của hàm số lượng giác: Tìm tập xác định, tập giá trị, chu kỳ, biên độ, pha, và các điểm đặc biệt của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Sử dụng các kiến thức về biến đổi đồ thị để vẽ đồ thị của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác: Giải các phương trình lượng giác dựa trên đồ thị hàm số.
  • Ứng dụng hàm số lượng giác vào thực tế: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 133

Để giải bài 5 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  2. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức và kỹ năng cần sử dụng để giải bài toán.
  3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
  4. Thực hiện giải bài toán: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch và kiểm tra lại kết quả.
  5. Viết lời giải: Viết lời giải một cách rõ ràng, chi tiết, và dễ hiểu.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 5 trang 133 (ví dụ, giả sử bài 5 có 3 câu a, b, c):

Câu a:

(Nội dung câu a và lời giải chi tiết)

Câu b:

(Nội dung câu b và lời giải chi tiết)

Câu c:

(Nội dung câu c và lời giải chi tiết)

Các lưu ý khi giải bài tập hàm số lượng giác

Khi giải các bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất, và đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot).
  • Sử dụng các công thức lượng giác: Vận dụng các công thức lượng giác để biến đổi và đơn giản hóa các biểu thức.
  • Chú ý đến miền xác định: Xác định đúng miền xác định của hàm số để tránh các lỗi sai.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập hàm số lượng giác, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 130 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Bài 2 trang 131 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Bài 3 trang 132 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã có thể giải bài 5 trang 133 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11