Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 77 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 13 trang 77 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 13 trang 77 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 13 trang 77 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tổ hợp và xác suất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 13 trang 77, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng \(d:x + y = 2\) cắt trục hoành tại điểm A và cắt đường thẳng \({d_n}:y = \frac{{2n + 1}}{n}x\) tại điểm \({P_n}\left( {n \in \mathbb{N}*} \right)\). Kí hiệu \({S_n}\) là diện tích của tam giác \(OA{P_n}\). Tính \(\lim {S_n}\).

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng \(d:x + y = 2\) cắt trục hoành tại điểm A và cắt đường thẳng \({d_n}:y = \frac{{2n + 1}}{n}x\) tại điểm \({P_n}\left( {n \in \mathbb{N}*} \right)\). Kí hiệu \({S_n}\) là diện tích của tam giác \(OA{P_n}\). Tính \(\lim {S_n}\).

Giải bài 13 trang 77 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 77 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

+ Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số để tính: Cho \(\lim {u_n} = a,\lim {v_n} = b\) và c là hằng số: \(\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right) = a + b\), \(\lim \left( {c.{u_n}} \right) = c.a\), \(\lim \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\left( {b \ne 0} \right)\).

+ Sử dụng kiến thức về một số giới hạn cơ bản để tính: \(\lim {q^n} = 0\) (q là số thực, \(\left| q \right| < 1\)), \(\lim c = c\) (c là hằng số).

Lời giải chi tiết

Giải bài 13 trang 77 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

Ta có: \(A\left( {0;2} \right);OA = 2;\widehat {OA{P_n}} = {45^0}\)

Vì P là giao điểm của \({d_n}\) và d nên tọa độ của P là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\y = \frac{{2n + 1}}{n}x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + \frac{{2n + 1}}{n}x = 2\\y = \frac{{2n + 1}}{n}x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x.\frac{{3n + 1}}{n} = 2\\y = \frac{{2n + 1}}{n}x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{2n}}{{3n + 1}}\\y = \frac{{4n + 2}}{{3n + 1}}\end{array} \right.\)

Do đó, \({P_n}\left( {\frac{{2n}}{{3n + 1}};\frac{{4n + 2}}{{3n + 1}}} \right)\)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của \({P_n}\) trên trục Ox.

Khi đó: \({P_n}H = \left| {\frac{{4n + 2}}{{3n + 1}}} \right| = \frac{{4n + 2}}{{3n + 1}}\left( {do\;n \in \mathbb{N}*} \right)\)

Diện tích tam giác \(OA{P_n}\) là: \({S_n} = \frac{1}{2}.OA.{P_n}H = \frac{1}{2}.2.\frac{{4n + 2}}{{3n + 1}} = \frac{{4n + 2}}{{3n + 1}}\)

\(\lim {S_n} = \lim \frac{{4n + 2}}{{3n + 1}} = \lim \frac{{4 + \frac{2}{n}}}{{3 + \frac{1}{n}}} = \frac{4}{3}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 13 trang 77 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 13 trang 77 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 13 trang 77 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương Tổ hợp và Xác suất, tập trung vào việc ứng dụng các công thức và quy tắc đếm để giải quyết các bài toán liên quan đến hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. Bài tập này thường xuất hiện trong các kỳ thi và kiểm tra, do đó việc nắm vững phương pháp giải là vô cùng quan trọng.

Nội dung bài tập

Bài 13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính số phần tử của một tập hợp. Yêu cầu tính số phần tử của tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Áp dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân. Sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân để tính số lượng các kết quả có thể xảy ra.
  • Dạng 3: Sử dụng hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. Xác định đúng loại hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp cần sử dụng để giải quyết bài toán.
  • Dạng 4: Bài toán đếm có điều kiện. Giải quyết các bài toán đếm có các điều kiện ràng buộc.

Lời giải chi tiết bài 13 trang 77

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 13 trang 77, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu của bài 13, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Câu a: ...

Giải thích: ...

Kết luận: ...

Câu b: ...

Giải thích: ...

Kết luận: ...

Các lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về tổ hợp và xác suất, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Xác định đúng loại bài toán. Phân biệt rõ giữa hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp.
  • Áp dụng đúng công thức. Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý.
  • Rèn luyện thường xuyên. Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức.

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách áp dụng các công thức và quy tắc, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 cuốn sách khác nhau lên một kệ sách?

Giải: Đây là một bài toán về hoán vị. Số cách sắp xếp 5 cuốn sách khác nhau là 5! = 5 x 4 x 3 x 2 x 1 = 120 cách.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện kiến thức về tổ hợp và xác suất, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Bài 13 trang 77 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng về tổ hợp và xác suất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11