Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x. a) \({\sin ^2}x + \cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right)\);

Đề bài

Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x.

a) \({\sin ^2}x + \cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right)\);

b) \(\cos \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về công thức lượng giác để tính:

a) \(\cos \alpha \cos \beta = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {\alpha + \beta } \right) + \cos \left( {\alpha - \beta } \right)} \right]\), \(\cos 2\alpha = 2{\cos ^2}\alpha - 1\)

b) \(\cos \alpha \cos \beta = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {\alpha + \beta } \right) + \cos \left( {\alpha - \beta } \right)} \right]\)

Lời giải chi tiết

a) \({\sin ^2}x + \cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right) \) \(= {\sin ^2}x + \frac{1}{2}\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + \cos 2x} \right) \) \(= {\sin ^2}x - \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\cos 2x\)

\(= {\sin ^2}x - \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) \) \(= \frac{1}{4}\)

Vậy giá trị của biểu thức \({\sin ^2}x + \cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right)\) không phụ thuộc vào giá trị của x.

b) \(\cos \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\)

\(= \frac{1}{2}\left[ {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + \cos \left( {2x - \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right] + \frac{1}{2}\left[ {\cos \frac{{7\pi }}{{12}} + \cos \left( {2x + \frac{{11\pi }}{{12}}} \right)} \right]\)

\(= \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {2x - \frac{\pi }{{12}}} \right) + \cos \left( {2x + \pi - \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right] + \cos \frac{{7\pi }}{{12}}\)

\(= \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {2x - \frac{\pi }{{12}}} \right) - \cos \left( {2x - \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right] + \cos \frac{{7\pi }}{{12}} \) \(= \cos \frac{{7\pi }}{{12}}\)

Vậy giá trị của biểu thức \(\cos \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) không phụ thuộc vào giá trị của x.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 20

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 2: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 4: Các bài tập kết hợp, yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 20

Bài 5.1

Xác định phương trình parabol (P) trong mỗi trường hợp sau:

a) Đỉnh I(-1; 2) và đi qua điểm A(1; 6)

Lời giải:

Phương trình parabol có dạng: y = a(x - h)^2 + k, với I(h; k) là đỉnh của parabol.

Thay I(-1; 2) vào phương trình, ta được: y = a(x + 1)^2 + 2

Vì parabol đi qua điểm A(1; 6), ta thay x = 1 và y = 6 vào phương trình, ta được:

6 = a(1 + 1)^2 + 2

=> 6 = 4a + 2

=> 4a = 4

=> a = 1

Vậy phương trình parabol là: y = (x + 1)^2 + 2 = x^2 + 2x + 3

Bài 5.2

b) Đỉnh I(3; -1) và đi qua điểm B(-1; 3)

Lời giải:

Tương tự như câu a, ta có phương trình parabol: y = a(x - 3)^2 - 1

Thay B(-1; 3) vào phương trình, ta được:

3 = a(-1 - 3)^2 - 1

=> 3 = 16a - 1

=> 16a = 4

=> a = 1/4

Vậy phương trình parabol là: y = (1/4)(x - 3)^2 - 1 = (1/4)x^2 - (3/2)x + (5/4)

Các lưu ý khi giải bài tập về parabol

  • Nắm vững phương trình tổng quát của parabol: y = ax^2 + bx + c
  • Hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, điểm thuộc parabol).
  • Sử dụng linh hoạt các công thức tính toán để tìm các yếu tố của parabol.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về parabol trong thực tế

Kiến thức về parabol có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

  • Vật lý: Mô tả quỹ đạo của vật ném, đường đi của ánh sáng.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các anten parabol, gương phản xạ.
  • Kiến trúc: Thiết kế các mái vòm, cầu.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 5 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11