Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 11 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 11 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi bài giải dưới đây để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Độ dài của ngày từ lúc Mặt Trời mọc đến lúc Mặt Trời lặn ở một thành phố X trong ngày thứ t của năm được tính xấp xỉ bởi công thức

Đề bài

Độ dài của ngày từ lúc Mặt Trời mọc đến lúc Mặt Trời lặn ở một thành phố X trong ngày thứ t của năm được tính xấp xỉ bởi công thức \(d\left( t \right) = 4\sin \left[ {\frac{{2\pi }}{{365}}\left( {t - 80} \right)} \right] + 12\) với \(t \in \mathbb{Z}\) và \(1 \le t \le 365\).

Thành phố X vào ngày 31 tháng 1 có bao nhiêu giờ có Mặt Trời chiếu sáng? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về giá trị của một góc lượng giác để tính.

Lời giải chi tiết

Thành phố X vào ngày 31 tháng 1 (ứng với \(t = 31\)) có số giờ có Mặt Trời chiếu sáng là:

\(d\left( {31} \right) = 4\sin \left[ {\frac{{2\pi }}{{365}}\left( {31 - 80} \right)} \right] + 12 = 4\sin \frac{{ - 98\pi }}{{365}} + 12 \approx 9,0\) (giờ)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 11 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 11 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 11 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là các tính chất của vectơ trong không gian.

Nội dung chi tiết bài 11 trang 15

Bài 11 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác như:

  • Xác định tọa độ của vectơ.
  • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm tọa độ của điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 11 trang 15 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của vectơ, các phép toán vectơ và cách biểu diễn vectơ trong không gian.
  2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
  3. Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 15

Câu a: (Giả sử đề bài yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB với A(x1, y1, z1) và B(x2, y2, z2))

Tọa độ của vectơ AB được tính theo công thức: AB = (x2 - x1, y2 - y1, z2 - z1). Thay các giá trị x1, y1, z1, x2, y2, z2 vào công thức, ta sẽ tìm được tọa độ của vectơ AB.

Câu b: (Giả sử đề bài yêu cầu thực hiện phép cộng hai vectơ a = (a1, a2, a3) và b = (b1, b2, b3))

Phép cộng hai vectơ được thực hiện theo quy tắc: a + b = (a1 + b1, a2 + b2, a3 + b3). Thay các giá trị a1, a2, a3, b1, b2, b3 vào công thức, ta sẽ tìm được tọa độ của vectơ tổng a + b.

Câu c: (Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ)

Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi đại số: Sử dụng các tính chất của vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng tương đương với vế còn lại.
  • Sử dụng tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp, biểu diễn các vectơ dưới dạng tọa độ và chứng minh đẳng thức bằng cách so sánh các tọa độ tương ứng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A(1, 2, 3) và B(4, 5, 6). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải: Tọa độ của vectơ AB là: AB = (4 - 1, 5 - 2, 6 - 3) = (3, 3, 3).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại đơn vị của các đại lượng.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh và chính xác.
  • Tham khảo các tài liệu học tập khác để hiểu sâu hơn về kiến thức.

Tổng kết

Bài 11 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Bằng cách nắm vững kiến thức lý thuyết, phân tích đề bài và áp dụng các công thức một cách linh hoạt, các em học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 hoặc trên các trang web học toán online.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11