Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 10 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính các giới hạn sau: a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} + 2{x^2} - 1} \right)\); b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^3} + 2{x^2}}}{{3{x^2} + 1}}\); c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {{x^2} - 2x + 3} \).

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} + 2{x^2} - 1} \right)\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^3} + 2{x^2}}}{{3{x^2} + 1}}\);

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {{x^2} - 2x + 3} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về quy tắc tính giới hạn vô cực để tính:

a) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = L > 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } g\left( x \right) = - \infty \) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right)g\left( x \right)} \right] = - \infty \)

b) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = L > 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } g\left( x \right) = + \infty \) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right)g\left( x \right)} \right] = + \infty \)

c) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = L > 0,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } g\left( x \right) = + \infty \) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right)g\left( x \right)} \right] = + \infty \)

Lời giải chi tiết

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} + 2{x^2} - 1} \right) \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{2}{x} - \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right]\)

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^3} \) \( = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {1 + \frac{2}{x} - \frac{1}{{{x^3}}}} \right) \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{x} - \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{{x^3}}} \) \( = 1 > 0\)

Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} + 2{x^2} - 1} \right) \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{2}{x} - \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] \) \( = - \infty \)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^3} + 2{x^2}}}{{3{x^2} + 1}} \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {x.\frac{{1 + \frac{2}{x}}}{{3 + \frac{1}{{{x^2}}}}}} \right]\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x \) \( = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 + \frac{2}{x}}}{{3 + \frac{1}{{{x^2}}}}} \) \( = \frac{{1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{2}{x}}}{{3 + \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{{x^2}}}}} \) \( = \frac{1}{3} > 0\)

Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^3} + 2{x^2}}}{{3{x^2} + 1}} \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {x.\frac{{1 + \frac{2}{x}}}{{3 + \frac{1}{{{x^2}}}}}} \right] \) \( = + \infty \)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {{x^2} - 2x + 3} \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {\left| x \right|\sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} } \right] \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ { - x\sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} } \right]\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - x} \right) \) \( = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} \) \( = \sqrt {1 - \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{x} + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{3}{{{x^2}}}} \) \( = 1 > 0\)

Do đó, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {{x^2} - 2x + 3} \) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ { - x\sqrt {1 - \frac{2}{x} + \frac{3}{{{x^2}}}} } \right] \) \( = + \infty \)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 10 trang 85 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 10 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải bài 10 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1:

Phần 1: Đề bài

(Giả sử đề bài là: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1)

Phần 2: Lời giải

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 2x^2 + 5x - 1, ta áp dụng các quy tắc tính đạo hàm:

  1. Đạo hàm của x^n là n*x^(n-1)
  2. Đạo hàm của một hằng số là 0
  3. Đạo hàm của tổng (hoặc hiệu) các hàm số là tổng (hoặc hiệu) các đạo hàm của chúng

Vậy, f'(x) = 3x^2 - 4x + 5

Phần 3: Giải thích chi tiết từng bước

Bước 1: Tính đạo hàm của x^3. Áp dụng quy tắc đạo hàm của x^n, ta có đạo hàm của x^3 là 3x^2.

Bước 2: Tính đạo hàm của -2x^2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của x^n và quy tắc đạo hàm của một hằng số nhân với hàm số, ta có đạo hàm của -2x^2 là -4x.

Bước 3: Tính đạo hàm của 5x. Áp dụng quy tắc đạo hàm của x^n và quy tắc đạo hàm của một hằng số nhân với hàm số, ta có đạo hàm của 5x là 5.

Bước 4: Tính đạo hàm của -1. Vì -1 là một hằng số, đạo hàm của nó là 0.

Bước 5: Cộng các đạo hàm vừa tính được, ta có f'(x) = 3x^2 - 4x + 5.

Phần 4: Ví dụ tương tự

Hãy tính đạo hàm của hàm số g(x) = 2x^4 + x^2 - 3x + 7.

Lời giải: g'(x) = 8x^3 + 2x - 3

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các định nghĩa và quy tắc tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả (nếu cần thiết).

Phần 6: Mở rộng kiến thức

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác như vật lý, kinh tế, kỹ thuật,... Ví dụ, đạo hàm được sử dụng để tìm cực trị của hàm số, để tính vận tốc và gia tốc của vật chuyển động, để tối ưu hóa lợi nhuận của doanh nghiệp,...

Để hiểu sâu hơn về đạo hàm, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác hoặc tìm kiếm trên internet.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài 10 trang 85 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11