Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Cho tứ diện ABCD. Gọi \({G_1}\) và \({G_2}\) lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABD và ACD. Chứng minh \({G_1}{G_2}\) song song với các mặt phẳng (ABC) và (BCD).

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi \({G_1}\) và \({G_2}\) lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABD và ACD. Chứng minh \({G_1}{G_2}\) song song với các mặt phẳng (ABC) và (BCD).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng để chứng minh: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nào đó nằm trong (P) thì a song song với (P).

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của DB, DC. Do đó, MN là đường trung bình của tam giác DBC. Suy ra MN//BC (1)

Vì \({G_1}\) là trọng tâm của tam giác ADB nên \(\frac{{A{G_1}}}{{AM}} = \frac{2}{3}\).

Vì \({G_2}\) là trọng tâm của tam giác ADC nên \(\frac{{A{G_2}}}{{AN}} = \frac{2}{3}\).

Tam giác AMN có: \(\frac{{A{G_1}}}{{AM}} = \frac{{A{G_2}}}{{AN}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\) nên \({G_1}{G_2}//MN\) (2) (định lí Thalès đảo)

Từ (1) và (2) ta có: \({G_1}{G_2}//MN//BC\).

Vì \({G_1}{G_2}//BC\), \({G_1}{G_2}\) không nằm trong mặt phẳng (ABC), \(BC \subset \left( {ABC} \right)\) nên \({G_1}{G_2}\)//(ABC)

Vì \({G_1}{G_2}//BC\), \({G_1}{G_2}\) không nằm trong mặt phẳng (DBC), \(BC \subset \left( {DBC} \right)\) nên \({G_1}{G_2}\)//(DBC).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học môn Toán lớp 11, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác, tính chất của hàm số, và các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng giá trị của x để hàm số có nghĩa.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số lượng giác: Yêu cầu học sinh xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác: Yêu cầu học sinh tìm các giá trị của x thỏa mãn phương trình lượng giác đã cho.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến hàm số lượng giác.
  2. Sử dụng các công thức lượng giác: Áp dụng các công thức biến đổi lượng giác để đơn giản hóa biểu thức và giải phương trình.
  3. Phân tích bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được thỏa mãn điều kiện của bài toán và không có sai sót.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Giải phương trình lượng giác: sin(x) = 1/2

Lời giải:

Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là:

  • x = π/6 + k2π (k ∈ Z)
  • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đơn vị đo góc: Đảm bảo rằng bạn sử dụng đúng đơn vị đo góc (độ hoặc radian) trong quá trình giải bài tập.
  • Miền xác định: Kiểm tra xem giá trị của x có thuộc miền xác định của hàm số hay không.
  • Nghiệm của phương trình lượng giác: Tìm tất cả các nghiệm của phương trình lượng giác trong một khoảng nhất định.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện môn Toán lớp 11 hiệu quả, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Kết luận

Bài 1 trang 121 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11