Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 102 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 7 trang 102 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7 trang 102, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Một hộp chứa 1 viên bi xanh và một số viên bi trắng có cùng kích thước và khối lượng. Biết rằng nếu chọn ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thì xác suất lấy được 2 viên bi cùng màu là 0,6. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi trắng?

Đề bài

Một hộp chứa 1 viên bi xanh và một số viên bi trắng có cùng kích thước và khối lượng. Biết rằng nếu chọn ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thì xác suất lấy được 2 viên bi cùng màu là 0,6. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi trắng?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về tính xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết

Gọi số viên bi trắng trong hộp là n (viên, n là số tự nhiên).

Số viên bi có trong hộp là: \(n + 1\) (viên)

Không gian mẫu: “Chọn ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp”

Số phần tử của không gian mẫu là: \(C_{n + 1}^2\)

Số phần tử của biến cố “Lấy được 2 viên bi cùng màu” là: \(C_n^2\)

Xác suất của biến cố “Lấy được 2 viên bi cùng màu” là: \(\frac{{C_n^2}}{{C_{n + 1}^2}}\)

Vì xác suất lấy được 2 viên bi cùng màu là 0,6 nên ta có:

\(\frac{{C_n^2}}{{C_{n + 1}^2}} = 0,6 \) \( \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} \right)!}}:\frac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{2!\left( {n + 1 - 2} \right)!}} = 0,6\)

\( \) \( \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{{n\left( {n + 1} \right)}} = 0,6 \) \( \Leftrightarrow n - 1 = 0,6\left( {n + 1} \right) \) \( \Leftrightarrow 0,4n = 1,6 \) \( \Leftrightarrow n = 4\) (thỏa mãn)

Vậy trong hộp có 4 viên bi trắng.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 7 trang 102 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 102 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 7 trang 102 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi của một đại lượng, đặc biệt trong bối cảnh vật lý và kỹ thuật.

Nội dung bài tập

Bài tập 7 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Xác định hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số tại một điểm.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tốc độ và gia tốc.

Phương pháp giải

Để giải bài tập 7 trang 102, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm.
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp).
  • Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 7:

Phần a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2 tại x = 1

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 1, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  2. Thay x = 1 vào f'(x) để tìm f'(1).

Ta có:

f'(x) = 2x + 3

f'(1) = 2(1) + 3 = 5

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 1 là 5.

Phần b: Xác định hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = x3 - 2x + 1 tại x = 2

Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = f(x) tại x = x0 chính là đạo hàm f'(x0). Do đó, để xác định hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = x3 - 2x + 1 tại x = 2, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm y'(x) của hàm số y = x3 - 2x + 1.
  2. Thay x = 2 vào y'(x) để tìm y'(2).

Ta có:

y'(x) = 3x2 - 2

y'(2) = 3(2)2 - 2 = 10

Vậy, hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = x3 - 2x + 1 tại x = 2 là 10.

Phần c: Một vật chuyển động theo phương trình s(t) = t2 + 4t - 3 (s tính bằng mét, t tính bằng giây). Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây.

Vận tốc của vật tại thời điểm t là đạo hàm của hàm số s(t) theo thời gian t. Do đó, để tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm v(t) = s'(t) của hàm số s(t).
  2. Thay t = 3 vào v(t) để tìm v(3).

Ta có:

v(t) = s'(t) = 2t + 4

v(3) = 2(3) + 4 = 10

Vậy, vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây là 10 m/s.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm trong các bài toán thực tế.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2.

Kết luận

Bài 7 trang 102 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11