Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 61 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các bạn. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A trên SB và SD. Chứng minh rằng:

a) \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\);

b) \(\left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right)\);

c) \(\left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\);

d) \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {AHK} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

+ Sử dụng kiến thức về điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

+ Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của hai mặt phẳng vuông góc: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với nhau mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

d) Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của hai mặt phẳng vuông góc: Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Vì hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD), và SA là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) nên \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\)

a) Vì ABCD là hình vuông nên \(AB \bot BC\).

Mà \(SA \bot \left( {ABCD} \right),BC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\)

Do đó, \(BC \bot \left( {SAB} \right)\). Lại có: \(BC \subset \left( {SBC} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\)

b) Vì ABCD là hình vuông nên \(AD \bot DC\).

Mà \(SA \bot \left( {ABCD} \right),DC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot DC\)

Do đó, \(DC \bot \left( {SAD} \right)\). Lại có: \(DC \subset \left( {SDC} \right) \Rightarrow \left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right)\)

c) Vì ABCD là hình vuông nên \(AC \bot DB\).

Mà \(SA \bot \left( {ABCD} \right),DB \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot DB\)

Do đó, \(DB \bot \left( {SAC} \right)\). Lại có: \(DB \subset \left( {SDB} \right) \Rightarrow \left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right)\)

d) Vì \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\), SB là giao tuyến của (SBC) và (SAB), \(AH \bot SB\) nên \(HA \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC\)

Vì \(\left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right)\), SD là giao tuyến của (SDC) và (SAD), \(AK \bot SD\) nên \(KA \bot \left( {SDC} \right) \Rightarrow AK \bot SC\)

Do đó, \(SC \bot \left( {AHK} \right)\). Mà \(SC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {SAC} \right) \bot \left( {AHK} \right)\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4 trang 61 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4 trang 61 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 61 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các tính chất và công thức liên quan đến các phép biến hình là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 61

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định ảnh của điểm qua phép biến hình. Học sinh cần xác định tọa độ của điểm ảnh sau khi thực hiện một phép biến hình cụ thể (tịnh tiến, quay, đối xứng).
  • Dạng 2: Tìm tâm của phép biến hình. Đề bài yêu cầu tìm tâm của phép tịnh tiến, phép quay hoặc phép đối xứng.
  • Dạng 3: Chứng minh một phép biến hình là phép biến hình nào đó. Học sinh cần chứng minh một phép biến hình cho trước là phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục hoặc phép đối xứng tâm.
  • Dạng 4: Ứng dụng phép biến hình vào giải quyết bài toán hình học. Sử dụng các phép biến hình để chứng minh sự bằng nhau của các hình hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất đối xứng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Xác định ảnh của điểm qua phép biến hình

Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần nắm vững công thức biến đổi tọa độ của điểm qua từng phép biến hình:

  • Phép tịnh tiến: Nếu tịnh tiến điểm M(x, y) theo vectơ v = (a, b) thì M'(x + a, y + b).
  • Phép quay: Nếu quay điểm M(x, y) quanh gốc tọa độ O(0, 0) một góc α thì M'(x cos α - y sin α, x sin α + y cos α).
  • Phép đối xứng trục: Nếu đối xứng điểm M(x, y) qua trục Ox thì M'(x, -y). Nếu đối xứng qua trục Oy thì M'(-x, y).
  • Phép đối xứng tâm: Nếu đối xứng điểm M(x, y) qua tâm I(a, b) thì M'(2a - x, 2b - y).

Ví dụ: Cho điểm M(2, 3) và vectơ v = (1, -2). Tìm tọa độ điểm M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

Giải: M'(2 + 1, 3 - 2) = M'(3, 1).

Dạng 2: Tìm tâm của phép biến hình

Để tìm tâm của phép biến hình, học sinh cần sử dụng các công thức và tính chất liên quan. Ví dụ, tâm của phép tịnh tiến là điểm sao cho vectơ tịnh tiến bằng vectơ nối giữa điểm gốc và điểm ảnh.

Dạng 3: Chứng minh một phép biến hình là phép biến hình nào đó

Để chứng minh một phép biến hình là phép biến hình nào đó, học sinh cần kiểm tra xem phép biến hình đó có thỏa mãn các tính chất của phép biến hình đó hay không.

Dạng 4: Ứng dụng phép biến hình vào giải quyết bài toán hình học

Trong các bài toán hình học, phép biến hình có thể được sử dụng để chuyển đổi một hình về một hình tương đương, giúp đơn giản hóa việc chứng minh hoặc tính toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
  • Sử dụng đúng công thức biến đổi tọa độ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài thi.

Kết luận

Bài 4 trang 61 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép biến hình vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11