Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 5 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 5 trang 27 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hàm số và đồ thị hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 trang 27 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Hãy cùng theo dõi lời giải chi tiết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này nhé!

Cho hàm số \(y = \tan x\) với \(x \in \left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right) \cup \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\). a) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

Đề bài

Cho hàm số \(y = \tan x\) với \(x \in \left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right) \cup \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\).

a) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

b) Tìm các giá trị của \(x \in \left[ { - \frac{{7\pi }}{4};\frac{\pi }{4}} \right]\) sao cho \(\sqrt 3 \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + 1 = 0\).

c) Tìm các giá trị của \(x \in \left[ { - \frac{{5\pi }}{6};\frac{\pi }{6}} \right]\) sao cho \(\tan \left( {2x + \frac{\pi }{6}} \right) \ge - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về đồ thị hàm số \(y = \tan x\) để giải.

Lời giải chi tiết

a) Ta có đồ thị của hàm số \(y = \tan x\) với \(x \in \left( { - \frac{{3\pi }}{2}; - \frac{\pi }{2}} \right) \cup \left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\):

Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

b) \(\sqrt 3 \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + 1 = 0\) khi \(\tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{ - \sqrt 3 }}{3}\)

Đặt \(x + \frac{\pi }{4} = t\). Vì \(\frac{{ - 7\pi }}{4} \le x \le \frac{\pi }{4} \Rightarrow \frac{{ - 3\pi }}{2} \le t \le \frac{\pi }{2}\)

Hàm số \(y = \tan t\) xác định khi \(t \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\). Kết hợp với điều kiện \(\frac{{ - 3\pi }}{2} \le t \le \frac{\pi }{2}\) ta có \(t \in \left( {\frac{{ - 3\pi }}{2};\frac{{ - \pi }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right)\).

Đồ thị hàm số \(y = \tan t\) với \(t \in \left( {\frac{{ - 3\pi }}{2};\frac{{ - \pi }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) là:

Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

Từ đồ thị hàm số trên ta có:

\(\tan t = \frac{{ - \sqrt 3 }}{3}\) khi và chỉ khi \(t = \frac{{ - 7\pi }}{6}\) hoặc \(t = \frac{{ - \pi }}{6}\).

Suy ra: \(x + \frac{\pi }{4} = \frac{{ - 7\pi }}{6}\) hoặc \(x + \frac{\pi }{4} = \frac{{ - \pi }}{6}\). Do đó, \(x = \frac{{ - 17\pi }}{{12}}\) hoặc \(x = \frac{{ - 5\pi }}{{12}}\).

c) Đặt \(2x + \frac{\pi }{6} = t\). Vì \(\frac{{ - 5\pi }}{6} \le x \le \frac{\pi }{6} \Rightarrow \frac{{ - 3\pi }}{2} \le t \le \frac{\pi }{2}\)

Hàm số \(y = \tan t\) xác định khi \(t \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\). Kết hợp với điều kiện \(\frac{{ - 3\pi }}{2} \le t \le \frac{\pi }{2}\) ta có \(t \in \left( {\frac{{ - 3\pi }}{2};\frac{{ - \pi }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right)\)

Đồ thị hàm số \(y = \tan t\) với \(t \in \left( {\frac{{ - 3\pi }}{2};\frac{{ - \pi }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) là:

Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 4

Từ đồ thị hàm số trên ta có:

\(\tan t \ge \frac{{ - \sqrt 3 }}{3}\) khi và chỉ khi \(\frac{{ - 7\pi }}{6} \le t < - \frac{\pi }{2}\) hoặc \(\frac{{ - \pi }}{6} \le t < \frac{\pi }{2}\).

Suy ra, \(\frac{{ - 7\pi }}{6} \le 2x + \frac{\pi }{6} < - \frac{\pi }{2}\) hoặc \(\frac{{ - \pi }}{6} \le 2x + \frac{\pi }{6} < \frac{\pi }{2}\)

Do đó, \(\frac{{ - 2\pi }}{3} \le x < - \frac{\pi }{3}\) hoặc \( - \frac{\pi }{6} \le x < \frac{\pi }{6}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 5 trang 27 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 5 trang 27 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Đồ thị hàm số bậc hai (parabol)
  • Các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn)
  • Cách xác định các yếu tố của parabol từ phương trình
  • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Đề bài yêu cầu chúng ta xác định các yếu tố của parabol và vẽ đồ thị hàm số. Phương pháp giải bài tập này bao gồm các bước sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai.
  2. Tính tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/(2a), yđỉnh = -Δ/(4a) (với Δ = b2 - 4ac).
  3. Xác định trục đối xứng của parabol: x = xđỉnh.
  4. Xác định giao điểm của parabol với trục Oy: A(0; c).
  5. Xác định giao điểm của parabol với trục Ox (nếu có): Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0.
  6. Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các yếu tố đã xác định.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

(Giả sử đề bài là: Xác định các yếu tố của parabol y = x2 - 4x + 3 và vẽ đồ thị.)

Bước 1: Xác định hệ số a, b, c

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có a = 1, b = -4, c = 3.

Bước 2: Tính tọa độ đỉnh của parabol

xđỉnh = -(-4)/(2*1) = 2

yđỉnh = -( (-4)2 - 4*1*3 )/(4*1) = -(16 - 12)/4 = -1

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là I(2; -1).

Bước 3: Xác định trục đối xứng của parabol

Trục đối xứng của parabol là x = 2.

Bước 4: Xác định giao điểm của parabol với trục Oy

Giao điểm của parabol với trục Oy là A(0; 3).

Bước 5: Xác định giao điểm của parabol với trục Ox

Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0

Δ = (-4)2 - 4*1*3 = 16 - 12 = 4

x1 = (4 + √4)/(2*1) = 3

x2 = (4 - √4)/(2*1) = 1

Vậy, giao điểm của parabol với trục Ox là B(1; 0) và C(3; 0).

Bước 6: Vẽ đồ thị hàm số

Dựa vào các yếu tố đã xác định, ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, học sinh cần chú ý các điểm sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các yếu tố của parabol.
  • Sử dụng đúng công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích của các hình học.
  • Mô tả sự thay đổi của các đại lượng vật lý.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 27 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11