Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho tam giác ABC, chứng minh rằng: a) \(\cos A\cos B - \sin A\sin B + \cos C = 0\);

Đề bài

Cho tam giác ABC, chứng minh rằng:

a) \(\cos A\cos B - \sin A\sin B + \cos C = 0\);

b) \(\cos \frac{B}{2}\sin \frac{C}{2} + \sin \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} = \cos \frac{A}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về công thức cộng để chứng minh:

a) \(\cos \left( {\alpha + \beta } \right) \) \( = \cos \alpha \cos \beta - \sin \alpha \sin \beta \)

b) \(\sin \left( {\alpha + \beta } \right) \) \( = \sin \alpha \cos \beta + \cos \alpha \sin \beta \)

Lời giải chi tiết

a) Tam giác ABC có: \(A + B + C \) \( = {180^0} \Rightarrow A + B \) \( = {180^0} - C\)

\(\cos A\cos B - \sin A\sin B + \cos C \) \( = \cos \left( {A + B} \right) + \cos C \) \( = \cos \left( {{{180}^0} - C} \right) + \cos C\)

\( \) \( = - \cos C + \cos C \) \( = 0\)

b) Tam giác ABC có: \(A + B + C \) \( = {180^0} \Rightarrow \frac{B}{2} + \frac{C}{2} \) \( = {90^0} - \frac{A}{2}\)

\(\cos \frac{B}{2}\sin \frac{C}{2} + \sin \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2} \) \( = \sin \left( {\frac{B}{2} + \frac{C}{2}} \right) \) \( = \sin \left( {{{90}^0} - \frac{A}{2}} \right) \) \( = \cos \frac{A}{2}\). 

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 20

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các hệ số a, b, c của parabol khi biết phương trình.
  • Dạng 2: Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng và vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  • Dạng 3: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Dạng 4: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 20

Bài 6.1

Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Lời giải:

Hàm số y = x2 - 4x + 3 có dạng y = ax2 + bx + c với a = 1, b = -4, c = 3.

Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4 * 2 + 3 = -1.

Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

Bài 6.2

Xác định phương trình parabol có đỉnh I(-1; 2) và đi qua điểm A(1; 6).

Lời giải:

Phương trình parabol có dạng y = a(x - x0)2 + y0, với (x0; y0) là tọa độ đỉnh.

Thay tọa độ đỉnh I(-1; 2) vào phương trình, ta được y = a(x + 1)2 + 2.

Vì parabol đi qua điểm A(1; 6), ta thay x = 1 và y = 6 vào phương trình để tìm a:

6 = a(1 + 1)2 + 2

6 = 4a + 2

4a = 4

a = 1

Vậy phương trình parabol là y = (x + 1)2 + 2 = x2 + 2x + 3.

Các lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc hai

  • Nắm vững các công thức tính tọa độ đỉnh, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol.
  • Hiểu rõ mối quan hệ giữa các hệ số a, b, c và hình dạng của parabol.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Xác định hình dạng của các cầu, vòm.
  • Mô tả sự tăng trưởng hoặc suy giảm của một đại lượng.

Kết luận

Bài 6 trang 20 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11