Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 8 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và tính chất của dãy số để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 8 trang 9, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \({2^{\sqrt 3 + 1}}:{2^{\sqrt 3 - 1}}\);

b) \({\left( {{3^{\sqrt 2 }}} \right)^{\sqrt 8 }}\);

c) \({\left[ {{{\left( {\sqrt 7 } \right)}^{\sqrt 2 }}} \right]^{\sqrt 8 }}\);

d) \({a^{2\sqrt 5 + 1}}:{a^{2\sqrt 5 - 2}}\);

e) \({3^{3 + \sqrt 2 }}{.3^{ - 1 + \sqrt 2 }}{.9^{1 - \sqrt 2 }}\);

g) \({\left( {{a^{ - \sqrt 3 }}.{b^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}} \right)^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng các công thức về phép tính lũy thừa để tính:

a, d) \(\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha - \beta }}\)

b, c) \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\)

e) \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\), \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\)

g) \({\left( {a.b} \right)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\)

Lời giải chi tiết

a) \({2^{\sqrt 3 + 1}}:{2^{\sqrt 3 - 1}} = {2^{\sqrt 3 + 1 - \sqrt 3 + 1}} = {2^2} = 4\);

b) \({\left( {{3^{\sqrt 2 }}} \right)^{\sqrt 8 }} = {3^{\sqrt 2 .\sqrt 8 }} = {3^4} = 81\);

c) \({\left[ {{{\left( {\sqrt 7 } \right)}^{\sqrt 2 }}} \right]^{\sqrt 8 }} = {\left( {\sqrt 7 } \right)^{\sqrt 2 .\sqrt 8 }} = {\left( {\sqrt 7 } \right)^4} = 49\);

d) \({a^{2\sqrt 5 + 1}}:{a^{2\sqrt 5 - 2}} = {a^{2\sqrt 5 + 1 - 2\sqrt 5 + 2}} = {a^3}\);

e) \({3^{3 + \sqrt 2 }}{.3^{ - 1 + \sqrt 2 }}{.9^{1 - \sqrt 2 }} = {3^{3 + \sqrt 2 + - 1 + \sqrt 2 }}{.3^{2\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}} = {3^{2 + 2\sqrt 2 }}{.3^{2 - 2\sqrt 2 }} = {3^{2 + 2\sqrt 2 + 2 - 2\sqrt 2 }} = {3^4} = 81\);

g) \({\left( {{a^{ - \sqrt 3 }}.{b^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}} \right)^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = {a^{ - \sqrt 3 .\frac{1}{{\sqrt 3 }}}}.{b^{\frac{1}{{\sqrt 3 }}.\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = \frac{1}{a}.{b^{\frac{1}{3}}} = \frac{{\sqrt[3]{b}}}{a}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như định nghĩa dãy số, công thức tổng quát của cấp số cộng và cấp số nhân, các tính chất của dãy số tăng, dãy số giảm.

Nội dung bài tập 8 trang 9

Bài tập 8 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Xác định số hạng tổng quát của dãy số.
  • Tìm số hạng thứ n của dãy số.
  • Tính tổng n số hạng đầu tiên của dãy số.
  • Chứng minh một số tính chất của dãy số.
  • Ứng dụng kiến thức về dãy số vào giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 9

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 8 trang 9, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài:

Dạng 1: Xác định số hạng tổng quát của dãy số

Để xác định số hạng tổng quát của dãy số, học sinh cần phân tích cấu trúc của dãy số và tìm ra mối liên hệ giữa các số hạng liên tiếp. Sau đó, sử dụng các công thức và tính chất của dãy số để viết công thức tổng quát.

Ví dụ: Cho dãy số (un) được xác định bởi u1 = 2 và un+1 = 2un. Hãy tìm số hạng tổng quát của dãy số.

Lời giải:

  1. Ta có u1 = 2, u2 = 2u1 = 4, u3 = 2u2 = 8, u4 = 2u3 = 16,...
  2. Nhận thấy dãy số là một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = 2.
  3. Vậy số hạng tổng quát của dãy số là un = u1 * qn-1 = 2 * 2n-1 = 2n.
Dạng 2: Tìm số hạng thứ n của dãy số

Để tìm số hạng thứ n của dãy số, học sinh cần sử dụng công thức tổng quát của dãy số và thay n bằng giá trị cần tìm.

Ví dụ: Tìm số hạng thứ 10 của dãy số (un) với un = 2n.

Lời giải:

u10 = 210 = 1024.

Dạng 3: Tính tổng n số hạng đầu tiên của dãy số

Để tính tổng n số hạng đầu tiên của dãy số, học sinh cần sử dụng công thức tính tổng của cấp số cộng hoặc cấp số nhân, tùy thuộc vào loại dãy số.

Ví dụ: Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy số (un) với un = 2n.

Lời giải:

Đây là một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = 2. Vậy tổng 10 số hạng đầu tiên là S10 = u1 * (q10 - 1) / (q - 1) = 2 * (210 - 1) / (2 - 1) = 2 * (1024 - 1) = 2046.

Lưu ý khi giải bài tập về dãy số

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.
  • Sử dụng đúng công thức tính tổng và số hạng tổng quát.
  • Phân tích kỹ cấu trúc của dãy số để tìm ra mối liên hệ giữa các số hạng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 8 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11