Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 4 trang 133 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 4 trang 133 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính đạo hàm, tìm cực trị, và vẽ đồ thị hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 trang 133, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và tam giác SAB đều. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC sao cho \(BM = x\left( {0 < x < a} \right)\), mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua M song song với hai đường thẳng SA và AB. a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) với các mặt của hình chóp. b) Tính diện tích hình tạo bởi các đoạn giao tuyến ở câu a theo a và x.

Đề bài

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và tam giác SAB đều. Gọi M là điểm thuộc cạnh BC sao cho \(BM = x\left( {0 < x < a} \right)\), mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua M song song với hai đường thẳng SA và AB.

a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) với các mặt của hình chóp.

b) Tính diện tích hình tạo bởi các đoạn giao tuyến ở câu a theo a và x.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song để tìm giao tuyến: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) Trong mặt phẳng (ABCD), kẻ MN//AB//CD (N thuộc AD)

Trong mặt phẳng (SAD), kẻ đường thẳng d đi qua S và song song với AD. Qua N kẻ đường thẳng song song với SA cắt d tại O.

Gọi P là giao điểm của NO và SD, Q là giao điểm của MO và SC.

Khi đó, \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng (OMN).

Ta có:

\(\left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN,\left( \alpha \right) \cap \left( {SBC} \right) = MQ,\left( \alpha \right) \cap \left( {SCD} \right) = PQ,\left( \alpha \right) \cap \left( {ASD} \right) = PN.\)

b) Các giao tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) với các mặt của hình chóp tạo thành tứ giác MNPQ.

Vì CD//MN//PQ nên tứ giác MNPQ là hình thang với \(MN = AB = a,\widehat {QMN} = \widehat {SBA} = {60^0}\)

Trong tam giác SBC có MQ//SB nên theo hệ quả định lí Thalès ta có: \(\frac{{MQ}}{{SB}} = \frac{{MC}}{{BC}}\)

Mà \(SB = BC \Rightarrow MQ = MC = a - x\)

Trong tam giác SDC có PQ//CD nên theo hệ quả định lí Thalès ta có: \(\frac{{PQ}}{{CD}} = \frac{{SQ}}{{SC}}\)

Trong tam giác SBC có MQ//SB nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{SQ}}{{SC}} = \frac{{MB}}{{BC}}\)

Do đó, \(\frac{{PQ}}{{CD}} = \frac{{BM}}{{BC}}\), mà \(CD = BC \Rightarrow QP = BM = x\)

Qua Q kẻ đường thẳng vuông góc với MN cắt MN tại H.

Ta có: \(\widehat {SBA} = \widehat {HMQ} = {60^0}\)

Khi đó, \(QH = MQ.\sin \widehat {QMH} = MQ.\sin {60^0} = \frac{{\left( {a - x} \right)\sqrt 3 }}{2}\)

Vậy diện tích hình thang MNPQ là: \(S = \frac{1}{2}QH\left( {MN + PQ} \right) = \frac{1}{2}.\frac{{\left( {a - x} \right)\sqrt 3 }}{2}\left( {a + x} \right) = \frac{{\left( {{a^2} - {x^2}} \right)\sqrt 3 }}{4}\) (đvdt)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4 trang 133 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4 trang 133 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 4 trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến sự biến thiên của hàm số. Cụ thể, bài toán yêu cầu học sinh phân tích hàm số, tìm điểm cực trị, và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Thông thường, để giải bài 4 trang 133, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất (y'): Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm của hàm số.
  2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm nghiệm, sau đó kiểm tra điều kiện để xác định xem các điểm này là điểm cực đại hay cực tiểu.
  3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp nhất để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị hàm số (nếu yêu cầu): Sử dụng các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số, bao gồm các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến, và các điểm đặc biệt khác.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 133

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng nhau giải một ví dụ cụ thể. Giả sử hàm số được cho là y = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất

y' = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến

  • Khoảng (-∞, 0): y' > 0, hàm số đồng biến.
  • Khoảng (0, 2): y' < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khoảng (2, +∞): y' > 0, hàm số đồng biến.

Bước 4: Kết luận

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có điểm cực đại tại x = 0, với giá trị y = 2, và điểm cực tiểu tại x = 2, với giá trị y = -2.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 4 trang 133, sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 còn nhiều bài tập tương tự khác. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  • Quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản, như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Hiểu rõ ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số, tìm cực trị, và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Kỹ năng giải phương trình: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình để tìm các điểm nghiệm của đạo hàm.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần đạo hàm, học sinh nên:

  • Học lý thuyết kỹ càng: Đảm bảo nắm vững các định nghĩa, định lý, và quy tắc liên quan đến đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách bài tập, đề thi, và tài liệu trực tuyến để mở rộng kiến thức và tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn và giải đáp.

Kết luận

Bài 4 trang 133 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11