Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 161 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 161 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 161 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 2 trang 161 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Các bạn học sinh một lớp thống kê số túi nhựa mà gia đình bạn đó sử dụng trong một tuần. Kết quả được tổng hợp lại ở bảng sau: a) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu trên. b) Cô giáo dự định trao danh hiệu “Gia đình xanh” cho 25% gia đình các bạn sử dụng ít túi nhựa nhất. Cô nên trao danh hiệu cho các gia đình dùng không quá bao nhiêu túi nhựa?

Đề bài

Các bạn học sinh một lớp thống kê số túi nhựa mà gia đình bạn đó sử dụng trong một tuần. Kết quả được tổng hợp lại ở bảng sau:

Giải bài 2 trang 161 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

a) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu trên.

b) Cô giáo dự định trao danh hiệu “Gia đình xanh” cho 25% gia đình các bạn sử dụng ít túi nhựa nhất. Cô nên trao danh hiệu cho các gia đình dùng không quá bao nhiêu túi nhựa?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 161 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) + Sử dụng kiến thức về số trung bình của mẫu số liệu để tính:

Giả sử mẫu số được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm:

Giải bài 2 trang 161 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(\overline x \), được tính như sau: \(\overline x = \frac{{{n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}}}{n}\), trong đó \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\).

+ Sử dụng kiến thức về mốt của mẫu số liệu để tính: Giả sử nhóm chứa mốt là \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\), khi đó mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({M_O}\) được xác định bởi công thức: \({M_O} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right) + \left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\)

b) Sử dụng kiến thức về xác định tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Để tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({Q_1}\), ta làm như sau:

Giả sử nhóm \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\) chứa tứ phân vị thứ nhất, \({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất, \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

Khi đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là: \({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\).

Lời giải chi tiết

a) Ta hiệu chỉnh lại bảng số liệu bao gồm giá trị đại diện:

Giải bài 2 trang 161 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 4

Cỡ mẫu \(n = 44\)

Số trung bình của mẫu số liệu là: \(\overline x = \frac{{7.8 + 12.15 + 17.12 + 22.7 + 27.2}}{{44}} = \frac{{162}}{{11}}\)

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là \(\left[ {9,5;14,5} \right)\).

Do đó, \({u_m} = 9,5,{u_{m + 1}} = 14,5,{n_m} = 15,{n_{m + 1}} = 12,{n_{m - 1}} = 8,{u_{m + 1}} - {u_m} = 14,5 - 9,5 = 5\)

Mốt của mẫu số liệu là: \({M_O} = 9,5 + \frac{{15 - 8}}{{\left( {15 - 8} \right) + \left( {15 - 12} \right)}}.5 = 13\)

b) Gọi \({x_1},{x_2},...,{x_{44}}\) là mẫu số liệu được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: \({x_1},...,{x_8} \in \left[ {4,5;9,5} \right),{x_9},...,{x_{23}} \in \left[ {9,5;14,5} \right),{x_{24}},...,{x_{35}} \in \left[ {14,5;19,5} \right),\) \({x_{36}},...,{x_{42}} \in \left[ {19,5;24,5} \right),{x_{43}},{x_{44}} \in \left[ {24,5;29,5} \right)\)

Do cỡ mẫu \(n = 44\) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{11}} + {x_{12}}} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu thuộc nhóm \(\left[ {9,5;14,5} \right)\).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_1} = 9,5 + \frac{{\frac{{44}}{4} - \left( {8 + 0} \right)}}{{15}}.\left( {14,5 - 9,5} \right) = 10,5\)

Vậy giáo viên nên trao danh hiệu cho các gia đình không dùng quá 10 túi nhựa.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2 trang 161 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2 trang 161 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến sự biến thiên của hàm số. Cụ thể, bài toán yêu cầu học sinh tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm và xác định các khoảng đơn điệu của hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 11.

Nội dung bài toán

Bài 2 trang 161 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thường có dạng như sau: Cho hàm số y = f(x). Hãy tìm đạo hàm f'(x), xét dấu f'(x) và xác định các khoảng đơn điệu của hàm số.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

  1. Tìm đạo hàm f'(x): Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm của hàm số f(x).
  2. Xét dấu f'(x): Tìm các điểm mà f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định. Chia trục số thành các khoảng dựa trên các điểm này và xét dấu của f'(x) trên mỗi khoảng.
  3. Xác định các khoảng đơn điệu:
    • Nếu f'(x) > 0 trên một khoảng, hàm số f(x) đồng biến trên khoảng đó.
    • Nếu f'(x) < 0 trên một khoảng, hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng đó.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 161

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 2 trong sách bài tập. Tuy nhiên, dựa trên cấu trúc chung của các bài tập trong sách, chúng ta có thể đưa ra một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

  1. Tìm đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Xét dấu đạo hàm:
    • y' = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
    • Xét khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, y' = 3(-1)2 - 6(-1) = 9 > 0. Hàm số đồng biến trên (-∞; 0).
    • Xét khoảng (0; 2): Chọn x = 1, y' = 3(1)2 - 6(1) = -3 < 0. Hàm số nghịch biến trên (0; 2).
    • Xét khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, y' = 3(3)2 - 6(3) = 9 > 0. Hàm số đồng biến trên (2; +∞).
  3. Kết luận:
    • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
    • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra kỹ các bước tính đạo hàm để tránh sai sót.
  • Khi xét dấu đạo hàm, cần chọn các giá trị đại diện cho mỗi khoảng để đảm bảo tính chính xác.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và các khoảng đơn điệu để có thể áp dụng vào các bài toán thực tế.

Ứng dụng của bài toán

Việc giải bài 2 trang 161 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về đạo hàm mà còn có ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực, như:

  • Kinh tế: Xác định các điểm cực trị của hàm chi phí, hàm doanh thu để tối ưu hóa lợi nhuận.
  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc của vật chuyển động.
  • Kỹ thuật: Thiết kế các đường cong, bề mặt có tính chất tối ưu.

Tổng kết

Bài 2 trang 161 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bằng cách thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và hiểu rõ bản chất của bài toán, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11