Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Cho \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\). Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau: a) \(\cos \left( {\alpha + \pi } \right)\); b) \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\); c) \(\tan \left( {\alpha + \frac{{3\pi }}{2}} \right)\); d) \(\cot \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right)\); e) \(\cos \left( {2\alpha + \frac{\pi }{2}} \right)\); g) \(\sin \left( {\pi - 2\alpha } \right)\).

Đề bài

Cho \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\). Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau:

a) \(\cos \left( {\alpha + \pi } \right)\);

b) \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right)\);

c) \(\tan \left( {\alpha + \frac{{3\pi }}{2}} \right)\);

d) \(\cot \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right)\);

e) \(\cos \left( {2\alpha + \frac{\pi }{2}} \right)\);

g) \(\sin \left( {\pi - 2\alpha } \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt:

a) \(\cos \left( {\pi + \alpha } \right) = - \cos \alpha \)

b) \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cos \alpha \)

c) \(\tan \left( {2\pi + \alpha } \right) = \tan \alpha \), \(\tan \left( { - \alpha } \right) = - \tan \alpha \), \(\tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cot \alpha \)

d) \(\cot \left( { - \alpha } \right) = - \cot \alpha \), \(\cot \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \tan \alpha \)

e) \(\cos \left( {\pi + \alpha } \right) = - \cos \alpha \), \(\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \), \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \sin \alpha \)

g) \(\sin \left( {\pi - \alpha } \right) = \sin \alpha \)

Lời giải chi tiết

a) \(\cos \left( {\alpha + \pi } \right) \) \( = - \cos \alpha > 0\) vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);

b) \(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) \) \( = \cos \alpha < 0\) vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);

c) \(\tan \left( {\alpha + \frac{{3\pi }}{2}} \right) \) \( = \tan \left( {\alpha + 2\pi - \frac{\pi }{2}} \right) \) \( = - \tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) \) \( = - \cot \alpha < 0\) vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);

d) \(\cot \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right) \) \( = - \cot \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) \) \( = - \tan \alpha < 0\) vì \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);

e) \(\cos \left( {2\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) \) \( = \cos \left( {2\alpha + \pi - \frac{\pi }{2}} \right) \) \( = - \cos \left( {2\alpha - \frac{\pi }{2}} \right) \) \( = - \cos \left( {\frac{\pi }{2} - 2\alpha } \right) \) \( = - \sin 2\alpha < 0\) vì \(2\pi < 2\alpha < 3\pi \);

g) \(\sin \left( {\pi - 2\alpha } \right) \) \( = \sin 2\alpha > 0\) vì \(2\pi < 2\alpha < 3\pi \).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 3 trang 14 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc hai, đồ thị hàm số và các ứng dụng của chúng. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản, các định lý và công thức liên quan để giải quyết một cách chính xác và hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 14

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai: Hệ số a, b, c; đỉnh của parabol; trục đối xứng; giao điểm với trục hoành và trục tung.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai: Sử dụng các yếu tố đã xác định để vẽ đồ thị chính xác.
  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: Áp dụng công thức tính tọa độ đỉnh của parabol.
  • Giải phương trình, bất phương trình bậc hai: Sử dụng các phương pháp giải đã học.
  • Ứng dụng hàm số bậc hai vào giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ như bài toán tìm quỹ đạo của vật thể, bài toán tối ưu hóa.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần 1: Xác định các yếu tố của hàm số

Để xác định các yếu tố của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c: So sánh hàm số với dạng tổng quát để xác định các hệ số.
  2. Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac.
  3. Xác định đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh I(xI, yI) với xI = -b/2a và yI = Δ/(4a).
  4. Xác định trục đối xứng: Đường thẳng x = xI.
  5. Tìm giao điểm với trục tung: Đặt x = 0 để tìm y.
  6. Tìm giao điểm với trục hoành: Giải phương trình ax2 + bx + c = 0.

Phần 2: Vẽ đồ thị hàm số

Sau khi xác định được các yếu tố của hàm số, ta tiến hành vẽ đồ thị như sau:

  1. Vẽ trục tọa độ: Xác định gốc tọa độ và các trục x, y.
  2. Đánh dấu các điểm quan trọng: Đỉnh, giao điểm với trục tung, giao điểm với trục hoành (nếu có).
  3. Vẽ parabol: Nối các điểm đã đánh dấu bằng đường cong parabol. Lưu ý hình dạng của parabol phụ thuộc vào dấu của hệ số a.

Phần 3: Giải các bài toán liên quan

Tùy thuộc vào yêu cầu của từng bài toán, ta áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết. Ví dụ, để tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số, ta sử dụng tọa độ đỉnh của parabol. Để giải phương trình bậc hai, ta sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp phân tích thành nhân tử.

Ví dụ minh họa

Xét hàm số y = 2x2 - 8x + 6. Hãy xác định các yếu tố của hàm số và vẽ đồ thị.

Giải:

  • a = 2, b = -8, c = 6
  • Δ = (-8)2 - 4 * 2 * 6 = 64 - 48 = 16
  • xI = -(-8)/(2 * 2) = 2
  • yI = 16/(4 * 2) = 2
  • Đỉnh I(2, 2)
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Giao điểm với trục tung: (0, 6)
  • Giao điểm với trục hoành: Giải phương trình 2x2 - 8x + 6 = 0, ta được x = 1 và x = 3. Vậy giao điểm là (1, 0) và (3, 0).

Dựa vào các yếu tố trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc hai.
  • Thực hành giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Kết luận

Bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11