Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 2 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Một tam giác vuông có chu vi bằng 3 và độ dài các cạnh lập thành cấp số cộng. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.

Đề bài

Một tam giác vuông có chu vi bằng 3 và độ dài các cạnh lập thành cấp số cộng. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về khái niệm cấp số cộng để tính: Cấp số cộng là một dãy số (vô hạn hoặc hữu hạn) mà trong đó, kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tổng của số hạng đứng ngay trước nó với một số d không đổi, nghĩa là: \({u_{n + 1}} = {u_n} + d\) với \(n \in \mathbb{N}*\). Số d được gọi là công sai của cấp số cộng. 

Lời giải chi tiết

Gọi d là công sai của cấp số cộng và các cạnh có độ dài lần lượt là \(a - d,a,a + d\) với \(0 < d < a\).

Vì chu vi tam giác bằng 3 nên ta có: \(a - d + a + a + d = 3 \Rightarrow 3a = 3 \Rightarrow a = 1\)

Vì tam giác trên là tam giác vuông nên theo định lí Pythagore ta có:

\({1^2} + {\left( {1 - d} \right)^2} = {\left( {1 + d} \right)^2} \Leftrightarrow 4d = 1 \Leftrightarrow d = \frac{1}{4}\) (thỏa mãn điều kiện)

Do đó, ba cạnh của tam giác trên có độ dài là \(\frac{3}{4};1;\frac{5}{4}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2 trang 65 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 2 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng, và các điểm đặc biệt của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm tọa độ điểm, phương trình đường thẳng, và các tính chất hình học khác.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn).
  • Tìm tọa độ giao điểm của parabol với đường thẳng.
  • Lập phương trình parabol khi biết một số yếu tố.
  • Ứng dụng parabol vào giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  2. Đỉnh của parabol: I(-b/2a, -Δ/4a), với Δ = b2 - 4ac.
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a.
  4. Điều kiện để parabol cắt đường thẳng: Δ' > 0 (với Δ' là biệt thức của phương trình hoành độ giao điểm).

Lời giải chi tiết bài 2 trang 65

Bài 2a: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Giải:

Hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, với a = 1, b = -4, c = 3.

Hoành độ đỉnh: xI = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2.

Tung độ đỉnh: yI = 22 - 4*2 + 3 = -1.

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là I(2, -1).

Bài 2b: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

Tìm giao điểm của parabol y = x2 - 2x + 1 và đường thẳng y = 3x - 5.

Giải:

Phương trình hoành độ giao điểm: x2 - 2x + 1 = 3x - 5.

=> x2 - 5x + 6 = 0.

Δ = (-5)2 - 4*1*6 = 1.

x1 = (5 + 1)/2 = 3.

x2 = (5 - 1)/2 = 2.

Với x1 = 3, y1 = 3*3 - 5 = 4.

Với x2 = 2, y2 = 3*2 - 5 = 1.

Vậy, giao điểm của parabol và đường thẳng là A(3, 4) và B(2, 1).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11