Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({4^x} = \sqrt {2\sqrt 2 } \);

b) \({9^{5x}} = {27^{x - 2}}\);

c) \({\log _{81}}x = \frac{1}{2}\);

d) \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {3x + 1} \right) = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {4x - 1} \right)\);

e) \({\log _5}\left( {x - 2} \right) + {\log _5}\left( {x + 2} \right) = 1\);

g) \({\log _x}8 = \frac{3}{4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

a, b, c) Sử dụng kiến thức về giải phương trình mũ cơ bản để giải phương trình:

\({a^x} = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

+ Nếu \(b \le 0\) thì phương trình vô nghiệm.

+ Nếu \(b > 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \(x = {\log _a}b\)

Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({a^x} = {a^\alpha } \Leftrightarrow x = \alpha \), tổng quát hơn: \({a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)\)

d, e, g) Sử dụng kiến thức về giải phương trình lôgarit để giải phương trình:

\({\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

Phương trình luôn có nghiệm duy nhất là \(x = {a^b}\).

Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = b \Leftrightarrow u\left( x \right) = {a^b}\), \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

Lời giải chi tiết

a) \({4^x} = \sqrt {2\sqrt 2 } \) \( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 2 } \right)^{4x}} = {\left( {{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^3}} \right)^{\frac{1}{2}}} \) \( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 2 } \right)^{4x}} = {\left( {\sqrt 2 } \right)^{\frac{3}{2}}} \) \( \Leftrightarrow 4x = \frac{3}{2} \) \( \Leftrightarrow x = \frac{3}{8}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{3}{8}\).

b) \({9^{5x}} = {27^{x - 2}} \) \( \Leftrightarrow {3^{10x}} = {3^{3\left( {x - 2} \right)}} \) \( \Leftrightarrow 10x = 3x - 6 \) \( \Leftrightarrow 7x = - 6 \) \( \Leftrightarrow x = \frac{{ - 6}}{7}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{{ - 6}}{7}\)

c) Điều kiện: \(x > 0\)

\({\log _{81}}x = \frac{1}{2} \) \( \Leftrightarrow x = {81^{\frac{1}{2}}} = 9\) (thỏa mãn)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 9\)

d) Điều kiện: \(x > \frac{1}{4}\)

\({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {3x + 1} \right) = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {4x - 1} \right) \) \( \Leftrightarrow 3x + 1 = 4x - 1 \) \( \Leftrightarrow x = 2\left( {tm} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 2\).

e) Điều kiện: \(x > 2\)

\({\log _5}\left( {x - 2} \right) + {\log _5}\left( {x + 2} \right) = 1 \) \( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = {\log _5}5 \) \( \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 5\)

\( \) \( \Leftrightarrow {x^2} = 9 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\left( {TM} \right)\\x = - 3\left( L \right)\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 3\).

g) Điều kiện: \(x > 0,x \ne 1\)

\({\log _x}8 = \frac{3}{4} \) \( \Leftrightarrow 8 = {x^{\frac{3}{4}}} \) \( \Leftrightarrow {16^{\frac{3}{4}}} = {x^{\frac{3}{4}}} \) \( \Leftrightarrow x = 16\left( {tm} \right)\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 16\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hàm số lượng giác, cách vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số lượng giác trong thực tế.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 26

Để giải bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hàm số lượng giác: Sin, cosin, tang, cotang và các hàm số lượng giác khác.
  • Tính chất của hàm số lượng giác: Tính tuần hoàn, tính chẵn lẻ, khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Đồ thị hàm số lượng giác: Cách vẽ đồ thị hàm số sin, cosin, tang, cotang và các hàm số lượng giác khác.
  • Ứng dụng của hàm số lượng giác: Giải các bài toán về dao động điều hòa, bài toán về góc và khoảng cách.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 26

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. (Lưu ý: Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày cụ thể cho từng ý của bài tập, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Do giới hạn độ dài, phần này sẽ được trình bày một cách tổng quan.)

Ví dụ minh họa:

Giả sử bài 4 yêu cầu tìm tập xác định của hàm số y = √(2sin(x) - 1). Để giải bài này, chúng ta cần tìm điều kiện để biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0:

2sin(x) - 1 ≥ 0

sin(x) ≥ 1/2

Từ đó, ta tìm các khoảng giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên, sử dụng đường tròn lượng giác hoặc các kiến thức về bất đẳng thức lượng giác.

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài bài 4 trang 26, các bài tập về hàm số lượng giác thường gặp các dạng sau:

  1. Tìm tập xác định của hàm số lượng giác.
  2. Xác định tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác.
  3. Tìm chu kỳ của hàm số lượng giác.
  4. Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  5. Giải phương trình lượng giác.
  6. Ứng dụng hàm số lượng giác vào giải các bài toán thực tế.

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải các bài tập về hàm số lượng giác một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Sử dụng đường tròn lượng giác để xác định giá trị của các hàm số lượng giác.
  • Biến đổi các biểu thức lượng giác về dạng đơn giản nhất.
  • Sử dụng các phương pháp giải phương trình lượng giác như đặt ẩn phụ, sử dụng công thức biến đổi.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn toán 11, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa toán 11 - Chân trời sáng tạo.
  • Sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo.
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video bài giảng toán 11 trên YouTube.

Kết luận

Bài 4 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11