Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 63 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 63 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Bác Năm gửi tiết kiệm vào ngân hàng 100 triệu đồng với hình thức lãi kép, kì hạn một năm với lãi suất 8%/ năm. Tính số tiền cả gốc và lãi bác Năm nhận được sau 10 năm. (Giả sử lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền).

Đề bài

Bác Năm gửi tiết kiệm vào ngân hàng 100 triệu đồng với hình thức lãi kép, kì hạn một năm với lãi suất 8%/ năm. Tính số tiền cả gốc và lãi bác Năm nhận được sau 10 năm. (Giả sử lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 63 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về số hạng tổng quát của cấp số nhân để tính: Nếu một cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định bởi công thức: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\). 

Lời giải chi tiết

Số tiền ban đầu: \({u_1} = 100\) (triệu đồng)

Sau 1 năm, số tiền bác Năm nhận được là: \({u_2} = 100 + 100.8\% = 100\left( {1 + 8\% } \right)\) (triệu đồng)

Sau 2 năm, số tiền bác Năm nhận được là:

\({u_3} = 100\left( {1 + 8\% } \right) + 100\left( {1 + 8\% } \right).8\% = 100{\left( {1 + 8\% } \right)^2}\) (triệu đồng)

Sau 3 năm, số tiền bác Năm nhận được là:

\({u_4} = 100{\left( {1 + 8\% } \right)^2} + 100{\left( {1 + 8\% } \right)^2}.8\% = 100{\left( {1 + 8\% } \right)^3}\) (triệu đồng)

Số tiền sau n năm bác Năm thu được lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = 100\) (triệu đồng), công bội \(q = 1 + 8\% \) nên số hạng tổng quát là: \({u_{n + 1}} = 100{\left( {1 + 8\% } \right)^n}\) (triệu đồng)

Số tiền cả gốc và lãi bác Năm nhận được sau 10 năm là: \({u_{11}} = 100{\left( {1 + 8\% } \right)^{10}} \approx 215,892500\) (triệu đồng)

Vậy số tiền cả gốc và lãi bác Năm nhận được sau 10 năm là khoảng 215 892 500 đồng.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 7 trang 63 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 7 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hàm số lượng giác, cách vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số lượng giác trong thực tế.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 63

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định tập xác định của hàm số lượng giác. Học sinh cần nắm vững điều kiện để hàm số lượng giác có nghĩa, ví dụ như mẫu số khác 0, biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0, v.v.
  • Dạng 2: Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác. Học sinh cần hiểu rõ khoảng giá trị của các hàm số lượng giác cơ bản như sin, cos, tan, cot.
  • Dạng 3: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác. Học sinh cần áp dụng định nghĩa về hàm số chẵn, lẻ và kiểm tra xem hàm số có thỏa mãn các điều kiện này hay không.
  • Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác. Học sinh cần nắm vững các bước vẽ đồ thị hàm số lượng giác, bao gồm xác định các điểm đặc biệt, vẽ các đường tiệm cận (nếu có) và kết nối các điểm để tạo thành đồ thị.
  • Dạng 5: Giải phương trình lượng giác. Học sinh cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác để tìm ra nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 63

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 63, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: ...

Lời giải: ...

Câu b: ...

Lời giải: ...

Câu c: ...

Lời giải: ...

Mẹo giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải tốt các bài tập về hàm số lượng giác, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.

Ứng dụng của hàm số lượng giác

Hàm số lượng giác có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Trong vật lý: Mô tả các hiện tượng dao động, sóng.
  • Trong kỹ thuật: Tính toán các thông số của mạch điện xoay chiều.
  • Trong hàng hải: Xác định vị trí của tàu thuyền.
  • Trong xây dựng: Tính toán góc nghiêng của mái nhà.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những chia sẻ trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 63 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11