Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 44 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 44 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 44 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 44 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả nhất. Hãy cùng giaitoan.edu.vn chinh phục môn Toán!

Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\). Tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm \(M\left( { - 1; - 6} \right)\) có hệ số góc bằng:

Câu 1

    Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\). Tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại điểm \(M\left( { - 1; - 6} \right)\) có hệ số góc bằng:

    A. 18

    B. \( - 3\)

    C. 7

    D. 9

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về ý nghĩa hình học của đạo hàm để tìm hệ số góc của tiếp tuyến:

    Đạo hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({x_0}\) là hệ số góc của tiếp tuyến \({M_0}T\) với đồ thị (C) của hàm số tại điểm \({M_0}\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\).

    Tiếp tuyến \({M_0}T\) có phương trình là: \(y - f\left( {{x_0}} \right) = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(y' = 3{x^2} + 6x\)

    Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị tại điểm \(M\left( { - 1; - 6} \right)\) là: \(y'\left( { - 1} \right) = 3.{\left( { - 1} \right)^2} + 6.\left( { - 1} \right) = 3 - 6 = - 3\)

    Chọn B

    Câu 2

      Hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) có đạo hàm tại \(x = - 1\) bằng

      A. 0

      B. 6

      C. \( - 6\)

      D. \( - 1\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm để tính: \(\left( {u \pm v} \right)' = u' \pm v',\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\left( {x > 0} \right),c' = 0\) với c là hằng số. 

      Lời giải chi tiết:

      \(y' = \left( {{x^3} - 3x + 1} \right)' = 3{x^2} - 3\) nên \(y'\left( { - 1} \right) = 3.{\left( { - 1} \right)^2} - 3 = 0\)

      Chọn A.

      Câu 3

        Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^3} - 3{x^2} + 6x - 1\) và \(g\left( x \right) = {x^3} + {x^2} - 2\). Bất phương trình \(f''\left( x \right) - f'\left( x \right) + g'\left( x \right) - 8 \ge 0\) có tập nghiệm là

        A. \(\left( {1;\frac{{10}}{3}} \right)\)

        B. \(\left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {\frac{{10}}{3}; + \infty } \right)\)

        C. \(\left[ {1;\frac{{10}}{3}} \right]\)

        D. \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{{10}}{3}; + \infty } \right)\)

        Phương pháp giải:

        + Sử dụng kiến thức về đạo hàm cấp hai của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại mọi \(x \in \left( {a;b} \right)\) thì ta có hàm số \(y' = f'\left( x \right)\) xác định trên \(\left( {a;b} \right)\). Nếu hàm số \(y' = f'\left( x \right)\) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của \(y'\) là đạo hàm cấp hai của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại x và kí hiệu là \(y''\) hoặc \(f''\left( x \right)\).

        + Sử dụng kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm để tính: \(\left( {u \pm v} \right)' = u' \pm v',\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\left( {x > 0} \right),c' = 0\) với c là hằng số.

        Lời giải chi tiết:

        \(f'\left( x \right) = 9{x^2} - 6x + 6,f''\left( x \right) = 18x - 6,g'\left( x \right) = 3{x^2} + 2x\)

        Do đó, \(f''\left( x \right) - f'\left( x \right) + g'\left( x \right) - 8 \ge 0\)

        \( \Leftrightarrow 18x - 6 - 9{x^2} + 6x - 6 + 3{x^2} + 2x - 8 \ge 0\)

        \( \Leftrightarrow - 6{x^2} + 26x - 20 \ge 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 13x + 10 \le 0\)

        \( \Leftrightarrow \left( {3x - 10} \right)\left( {x - 1} \right) \le 0 \Leftrightarrow 1 \le x \le \frac{{10}}{3}\)

        Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left[ {1;\frac{{10}}{3}} \right]\)

        Chọn C

        Câu 4

          Hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{3x + 2}}\) có đạo hàm là

          A. \(y' = - \frac{1}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}}\)

          B. \(y' = - \frac{7}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}}\)

          C. \(y' = \frac{1}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}}\)

          D. \(y' = \frac{7}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}}\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về các quy tắc tính đạo hàm để tính: \({\left( {\frac{u}{v}} \right)'} = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\left( {v = v\left( x \right) \ne 0} \right)\)

          Lời giải chi tiết:

          \(y' = {\left( {\frac{{2x - 1}}{{3x + 2}}} \right)'} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)'\left( {3x + 2} \right) - \left( {2x - 1} \right)\left( {3x + 2} \right)'}}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{2\left( {3x + 2} \right) - 3\left( {2x - 1} \right)}}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}}\)

          \( = \frac{{6x + 4 - 6x + 3}}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}} = \frac{7}{{{{\left( {3x + 2} \right)}^2}}}\)

          Chọn D

          Câu 5

            Hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) có đạo hàm cấp hai tại \(x = 1\) là

            A. \(y''\left( 1 \right) = \frac{1}{4}\)

            B. \(y''\left( 1 \right) = - \frac{1}{4}\)

            C. \(y''\left( 1 \right) = \frac{1}{2}\)

            D. \(y''\left( 1 \right) = - \frac{1}{2}\)

            Phương pháp giải:

            + Sử dụng kiến thức về đạo hàm cấp hai của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại mọi \(x \in \left( {a;b} \right)\) thì ta có hàm số \(y' = f'\left( x \right)\) xác định trên \(\left( {a;b} \right)\). Nếu hàm số \(y' = f'\left( x \right)\) lại có đạo hàm tại x thì ta gọi đạo hàm của \(y'\) là đạo hàm cấp hai của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại x và kí hiệu là \(y''\) hoặc \(f''\left( x \right)\).

            + Sử dụng một số quy tắc tính đạo hàm: \({\left( {\frac{u}{v}} \right)'} = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\left( {v = v\left( x \right) \ne 0} \right)\)

            Lời giải chi tiết:

            \(y' = {\left( {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right)'} = \frac{{\left( {x - 1} \right)'\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)'}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{x + 1 - x + 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

            \(y'' = {\left[ {\frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}} \right]'} = \left[ {2{{\left( {x + 1} \right)}^{ - 2}}} \right]' = - 4{\left( {x + 1} \right)^{ - 3}}\left( {x + 1} \right)' = \frac{{ - 4}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}}\)

            Do đó, \(y''\left( 1 \right) = \frac{{ - 4}}{{{{\left( {1 + 1} \right)}^3}}} = - \frac{1}{2}\)

            Chọn D

            Câu 6

              Hàm số \(y = {3^{{x^2} + 1}}\) có đạo hàm là

              A. \(\left( {{x^2} + 1} \right){3^{{x^2}}}\)

              B. \(\left( {{x^2} + 1} \right){3^{{x^2} + 1}}\ln 3\)

              C. \(2x{3^{{x^2} + 1}}\ln 3\)

              D. \({3^{{x^2} + 1}}\)

              Phương pháp giải:

              + Sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm hợp: Cho hàm số \(u = g\left( x \right)\) có đạo hàm tại x là \(u_x'\) và hàm số \(y = f\left( u \right)\) có đạo hàm tại u là \(y_u'\) thì hàm hợp \(y = f\left( {g\left( x \right)} \right)\) có đạo hàm tại x là \(y_x' = y_u'.u_x'\).

              + Sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để tính: \({\left\{ {{{\left[ {u\left( x \right)} \right]}^\alpha }} \right\}'} = \alpha {\left[ {u\left( x \right)} \right]^{\alpha - 1}}\left[ {u\left( x \right)} \right]'\), \(\left( {{a^{u\left( x \right)}}} \right)' = \left( {u\left( x \right)} \right)'{a^{u\left( x \right)}}\ln a\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

              Lời giải chi tiết:

              \(y' = {\left( {{3^{{x^2} + 1}}} \right)'} = \left( {{x^2} + 1} \right)'{3^{{x^2} + 1}}\ln 3 = 2x{.3^{{x^2} + 1}}\ln 3\)

              Chọn C

              Câu 7

                Hàm số \(y = \ln \left( {\cos x} \right)\) có đạo hàm là

                A. \(\frac{1}{{\cos x}}\)

                B. \( - \tan x\)

                C. \(\tan x\)

                D. \(\cot x\)

                Phương pháp giải:

                + Sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm hợp: Cho hàm số \(u = g\left( x \right)\) có đạo hàm tại x là \(u_x'\) và hàm số \(y = f\left( u \right)\) có đạo hàm tại u là \(y_u'\) thì hàm hợp \(y = f\left( {g\left( x \right)} \right)\) có đạo hàm tại x là \(y_x' = y_u'.u_x'\).

                + Sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để tính: \(\left( {\ln u\left( x \right)} \right)' = \frac{{u'\left( x \right)}}{{u\left( x \right)}}\left( {u\left( x \right) > 0} \right)\)

                Lời giải chi tiết:

                \(y' = {\left[ {\ln \left( {\cos x} \right)} \right]'} = \frac{{\left( {\cos x} \right)'}}{{\cos x}} = \frac{{ - \sin x}}{{\cos x}} = - \tan x\)

                Chọn B

                Câu 8

                  Hàm số \(f\left( x \right) = {e^{\sqrt {{x^2} + 4} }}\) có đạo hàm tại \(x = 1\) bằng

                  A. \(f'\left( 1 \right) = {e^{\sqrt 5 }}\)

                  B. \(f'\left( 1 \right) = 2{e^{\sqrt 5 }}\)

                  C. \(f'\left( 1 \right) = \frac{{{e^{\sqrt 5 }}}}{{\sqrt 5 }}\)

                  D. \(f'\left( 1 \right) = \frac{{{e^{\sqrt 5 }}}}{{2\sqrt 5 }}\)

                  Phương pháp giải:

                  + Sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm hợp: Cho hàm số \(u = g\left( x \right)\) có đạo hàm tại x là \(u_x'\) và hàm số \(y = f\left( u \right)\) có đạo hàm tại u là \(y_u'\) thì hàm hợp \(y = f\left( {g\left( x \right)} \right)\) có đạo hàm tại x là \(y_x' = y_u'.u_x'\).

                  + Sử dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để tính: \(\left( {{e^{u\left( x \right)}}} \right)' = \left( {u\left( x \right)} \right)'{e^{u\left( x \right)}}\)

                  Lời giải chi tiết:

                  \(f'\left( x \right) = {\left( {{e^{\sqrt {{x^2} + 4} }}} \right)'} = \left( {\sqrt {{x^2} + 4} } \right)'.{e^{\sqrt {{x^2} + 4} }} = \frac{{{{\left( {{x^2} + 4} \right)}'}}}{{2\sqrt {{x^2} + 4} }}.{e^{\sqrt {{x^2} + 4} }} = \frac{{2x.{e^{\sqrt {{x^2} + 4} }}}}{{2\sqrt {{x^2} + 4} }} = \frac{{x.{e^{\sqrt {{x^2} + 4} }}}}{{\sqrt {{x^2} + 4} }}\)

                  Do đó, \(f'\left( 1 \right) = \frac{{1.{e^{\sqrt {{1^2} + 4} }}}}{{\sqrt {{1^2} + 4} }} = \frac{{{e^{\sqrt 5 }}}}{{\sqrt 5 }}\)

                  Chọn C

                  Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 44 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

                  Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 44 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

                  Trang 44 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm, một hình thức đánh giá phổ biến trong các kỳ thi quan trọng.

                  Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 44

                  Các câu hỏi trắc nghiệm trang 44 thường bao gồm các chủ đề sau:

                  • Hàm số bậc hai: Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (hệ số a, b, c), tìm đỉnh, trục đối xứng, khoảng đồng biến, nghịch biến, và vẽ đồ thị hàm số.
                  • Bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình bậc hai, xét dấu tam thức bậc hai, và ứng dụng vào các bài toán thực tế.
                  • Phương trình lượng giác cơ bản: Giải các phương trình lượng giác cơ bản như sin(x) = a, cos(x) = a, tan(x) = a, cot(x) = a.
                  • Hệ thức lượng trong tam giác: Áp dụng định lý sin, định lý cosin, và các hệ thức lượng khác để giải các bài toán về tam giác.

                  Phương pháp giải các câu hỏi trắc nghiệm hiệu quả

                  Để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 44 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

                  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của câu hỏi, các dữ kiện đã cho, và các đại lượng cần tìm.
                  2. Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai, từ đó tăng khả năng chọn đúng đáp án.
                  3. Sử dụng máy tính bỏ túi: Trong một số trường hợp, máy tính bỏ túi có thể giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác.
                  4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

                  Ví dụ minh họa giải câu hỏi trắc nghiệm trang 44

                  Câu hỏi: Hàm số y = x2 - 4x + 3 có đỉnh là?

                  A. (2, -1)

                  B. (-2, 1)

                  C. (2, 1)

                  D. (-2, -1)

                  Giải:

                  Hàm số y = x2 - 4x + 3 có dạng y = ax2 + bx + c với a = 1, b = -4, c = 3.

                  Hoành độ đỉnh của parabol là x = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2.

                  Tung độ đỉnh của parabol là y = (2)2 - 4 * 2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1.

                  Vậy đỉnh của parabol là (2, -1). Đáp án đúng là A. (2, -1)

                  Luyện tập thêm với các bài tập tương tự

                  Để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp bạn tự tin đối mặt với mọi thử thách.

                  Tầm quan trọng của việc giải bài tập trắc nghiệm

                  Việc giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi, một yếu tố quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng giải quyết các bài toán trắc nghiệm.

                  Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán

                  Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín và chất lượng, cung cấp các giải pháp học tập hiệu quả cho học sinh từ cấp tiểu học đến cấp trung học phổ thông. Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những trải nghiệm học tập tốt nhất.

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11