Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng.

Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) \(y = - \frac{2}{{\sin 3x}}\); b) \(y = \tan \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{6}} \right)\); c) \(y = \cot \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\); d) \(y = \frac{1}{{3 - {{\cos }^2}x}}\).

Đề bài

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) \(y = - \frac{2}{{\sin 3x}}\);

b) \(y = \tan \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{6}} \right)\);

c) \(y = \cot \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\);

d) \(y = \frac{1}{{3 - {{\cos }^2}x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về tập xác định của hàm số để tìm tập xác định của hàm số:

a, d) Hàm phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.

b) Hàm số \(y = \tan x\) xác định khi \(\cos x \ne 0\)

c) Hàm số \(y = \cot x\) xác định khi \(\sin x \ne 0\)

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = - \frac{2}{{\sin 3x}}\) xác định khi \(\sin 3x \ne 0\), tức là \(3x \ne k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hay \(x \ne \frac{{k\pi }}{3}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{k\pi }}{3}\left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)

b) Hàm số \(y = \tan \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{6}} \right)\) xác định khi \(\cos \left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{6}} \right) \ne 0\), tức là \(\frac{x}{2} - \frac{\pi }{6} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hay \(x \ne \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)

c) Hàm số \(y = \cot \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right)\) xác định khi \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) \ne 0\), tức là \(2x - \frac{\pi }{4} \ne k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) hay \(x \ne \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)

d) Hàm số \(y = \frac{1}{{3 - {{\cos }^2}x}}\) xác định khi \(3 - {\cos ^2}x \ne 0\), hay \({\cos ^2}x \ne 3\).

Vì \( - 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow {\cos ^2}x \ne 3\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1 trang 26 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 1 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 26

Bài 1 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể liên quan đến việc xác định phương trình parabol. Cụ thể:

  • Câu a: Xác định phương trình parabol đi qua ba điểm cho trước.
  • Câu b: Xác định phương trình parabol biết đỉnh và một điểm thuộc parabol.
  • Câu c: Xác định phương trình parabol biết trục đối xứng và hai điểm thuộc parabol.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 1 trang 26 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phương trình tổng quát của parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  2. Đỉnh của parabol: I(x0; y0) với x0 = -b/2a và y0 = f(x0)
  3. Trục đối xứng của parabol: x = x0
  4. Cách xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau:
    • Khi biết ba điểm: Thay tọa độ ba điểm vào phương trình tổng quát của parabol, ta được một hệ phương trình ba ẩn a, b, c. Giải hệ phương trình này để tìm a, b, c.
    • Khi biết đỉnh và một điểm: Sử dụng tọa độ đỉnh để xác định x0 và y0. Thay tọa độ điểm đã biết vào phương trình parabol, ta được một phương trình để tìm a.
    • Khi biết trục đối xứng và hai điểm: Sử dụng trục đối xứng để xác định x0. Thay tọa độ hai điểm đã biết vào phương trình parabol, ta được hai phương trình để tìm a và b.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 26

Câu a: Xác định phương trình parabol đi qua ba điểm A(0; 1), B(1; 2), C(-1; 0)

Thay tọa độ các điểm A, B, C vào phương trình y = ax2 + bx + c, ta được hệ phương trình:

abc
A(0; 1)001
B(1; 2)111= 2
C(-1; 0)1-11= 0

Giải hệ phương trình này, ta được a = 1, b = 1, c = 1. Vậy phương trình parabol là y = x2 + x + 1.

Câu b: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 3) và đi qua điểm A(0; 2)

Phương trình parabol có dạng y = a(x - 1)2 + 3. Thay tọa độ điểm A(0; 2) vào phương trình, ta được:

2 = a(0 - 1)2 + 3 => a = -1. Vậy phương trình parabol là y = -(x - 1)2 + 3.

Câu c: Xác định phương trình parabol có trục đối xứng x = -2 và đi qua hai điểm A(0; 1), B(-4; 1)

Phương trình parabol có dạng y = a(x + 2)2 + k. Thay tọa độ điểm A(0; 1) vào phương trình, ta được:

1 = a(0 + 2)2 + k => 1 = 4a + k (1)

Thay tọa độ điểm B(-4; 1) vào phương trình, ta được:

1 = a(-4 + 2)2 + k => 1 = 4a + k (2)

Từ (1) và (2), ta có 4a + k = 1. Chọn a = 0, suy ra k = 1. Vậy phương trình parabol là y = 1.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay tọa độ các điểm đã biết vào phương trình parabol vừa tìm được.
  • Chú ý đến điều kiện a ≠ 0 trong phương trình tổng quát của parabol.
  • Sử dụng các công thức và phương pháp giải một cách linh hoạt và sáng tạo.

Kết luận

Bài 1 trang 26 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11