Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 12 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 12 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 12 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài giải này được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và dễ hiểu.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập tốt nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán. Hãy cùng tham khảo lời giải chi tiết dưới đây!

Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức (pH = - log x), trong đó x là nồng độ ion ({H^ + }) của dung dịch đó tính bằng mol/L.

Đề bài

Độ pH của một dung dịch được tính theo công thức \(pH = - \log x\), trong đó x là nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch đó tính bằng mol/L. Biết rằng độ pH của dung dịch A lớn hơn độ pH của dung dịch B là 0,7. Dung dịch B có nồng độ ion \({H^ + }\) gấp bao nhiêu lần nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch A?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về giải phương trình lôgarit:

\({\log _a}x = b\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\)

Phương trình luôn có nghiệm duy nhất là \(x = {a^b}\).

Chú ý: Với \(a > 0,a \ne 1\) thì \({\log _a}u\left( x \right) = b \Leftrightarrow u\left( x \right) = {a^b}\), \({\log _a}u\left( x \right) = {\log _a}v\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u\left( x \right) > 0\\u\left( x \right) = v\left( x \right)\end{array} \right.\) (có thể thay \(u\left( x \right) > 0\) bằng \(v\left( x \right) > 0\))

Lời giải chi tiết

Ta có: \(p{H_A} = - \log {x_A},p{H_B} = - \log {x_B} \Rightarrow p{H_A} - p{H_B} = - \log {x_A} + \log {x_B} = \log \frac{{{x_B}}}{{{x_A}}}\)

Do đó, \(\log \frac{{{x_B}}}{{{x_A}}} = 0,7 \Leftrightarrow \frac{{{x_B}}}{{{x_A}}} = {10^{0,7}} \approx 5\) (lần)

Vậy dung dịch B có nồng độ ion \({H^ + }\) gấp khoảng 5 lần nồng độ ion \({H^ + }\) của dung dịch A.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 12 trang 23 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 12 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 12 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 12

Bài 12 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào việc:

  • Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép biến hình.
  • Tìm tâm, góc, trục của phép biến hình.
  • Chứng minh một phép biến hình là phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục hoặc phép đối xứng tâm.
  • Vận dụng các phép biến hình để giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết từng phần

Phần 1: Bài tập 1

Bài tập 1 yêu cầu tìm ảnh của điểm A(1; 2) qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1). Để giải bài tập này, ta sử dụng công thức:

A'(x' ; y') = A(x; y) + v(a; b) = (x + a; y + b)

Thay các giá trị vào, ta có:

A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

Vậy ảnh của điểm A(1; 2) qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1) là A'(4; 1).

Phần 2: Bài tập 2

Bài tập 2 yêu cầu tìm tâm của phép quay biến điểm A(1; 2) thành điểm A'(-1; 0) với góc quay α = 90°. Để giải bài tập này, ta cần tìm tọa độ của tâm quay O(x; y).

Ta có công thức:

OA = OA' và góc AOA' = α

Từ đó, ta có thể lập hệ phương trình để tìm x và y.

(x - 1)² + (y - 2)² = (x + 1)² + (y - 0)²

Giải hệ phương trình này, ta tìm được tọa độ của tâm quay O.

Phần 3: Bài tập 3

Bài tập 3 yêu cầu chứng minh rằng phép biến hình f(M) = M' sao cho M' đối xứng với M qua đường thẳng d là một phép đối xứng trục. Để chứng minh điều này, ta cần chứng minh rằng:

  • f(f(M)) = M
  • f là một song ánh

Chứng minh f(f(M)) = M bằng cách sử dụng tính chất đối xứng qua đường thẳng d.

Chứng minh f là một song ánh bằng cách chỉ ra rằng mỗi điểm M đều có một ảnh duy nhất M' và ngược lại.

Mẹo giải bài tập

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
  • Sử dụng công thức một cách chính xác.
  • Vẽ hình để minh họa và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 12 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11