Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 11 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 11 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi bài giải dưới đây để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Biết ({3^alpha } + {3^{ - alpha }} = 3). Tính giá trị của các biểu thức sau:

Đề bài

Biết \({3^\alpha } + {3^{ - \alpha }} = 3\). Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \({3^{\frac{\alpha }{2}}} + {3^{\frac{{ - \alpha }}{2}}}\);

b) \({3^{2\alpha }} + {3^{ - 2\alpha }}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về phép tính lũy thừa để tính: \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\), \({a^\alpha }.{a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({\left( {{3^{\frac{\alpha }{2}}} + {3^{\frac{{ - \alpha }}{2}}}} \right)^2} = {3^\alpha } + {3^{ - \alpha }} + {2.3^{\frac{\alpha }{2}}}{.3^{\frac{{ - \alpha }}{2}}} = 3 + 2.1 = 5\)

Do đó, \({3^{\frac{\alpha }{2}}} + {3^{\frac{{ - \alpha }}{2}}} = \sqrt 5 \) (vì \({3^{\frac{\alpha }{2}}} + {3^{\frac{{ - \alpha }}{2}}} > 0\))

b) Ta có: \({3^{2\alpha }} + {3^{ - 2\alpha }} = {\left( {{3^\alpha } + {3^{ - \alpha }}} \right)^2} - {2.3^\alpha }{.3^{ - \alpha }} = {3^2} - 2.1 = 7\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 11 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 11 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 11 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 11 trang 9

Bài 11 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của việc xác định phương trình parabol. Cụ thể:

  • Câu a: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 6).
  • Câu b: Xác định phương trình parabol có tiêu điểm F(2; 3) và đường chuẩn Δ: x + 2 = 0.
  • Câu c: Xác định phương trình parabol có đường chuẩn Δ: x = -1 và đi qua điểm M(1; 2).

Phương pháp giải bài 11 trang 9

Để giải quyết bài 11 trang 9, học sinh cần nắm vững các công thức và kiến thức sau:

  • Phương trình chính tắc của parabol: y2 = 2px (với p > 0)
  • Phương trình tổng quát của parabol: Ax2 + Bxy + Cy2 + Dx + Ey + F = 0 (trong đó B2 - 4AC = 0)
  • Định nghĩa parabol: Parabol là tập hợp tất cả các điểm cách đều một điểm cố định (tiêu điểm) và một đường thẳng cố định (đường chuẩn).
  • Công thức tính tiêu điểm và đường chuẩn: Dựa vào phương trình parabol, ta có thể xác định tiêu điểm và đường chuẩn.

Giải chi tiết từng câu

Câu a: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 6).

Bước 1: Viết phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) dưới dạng y = a(x - 1)2 + 2.

Bước 2: Thay tọa độ điểm A(3; 6) vào phương trình để tìm giá trị của a: 6 = a(3 - 1)2 + 2 => 6 = 4a + 2 => 4a = 4 => a = 1.

Bước 3: Thay a = 1 vào phương trình parabol, ta được: y = (x - 1)2 + 2 => y = x2 - 2x + 3.

Vậy phương trình parabol cần tìm là: y = x2 - 2x + 3.

Câu b: Xác định phương trình parabol có tiêu điểm F(2; 3) và đường chuẩn Δ: x + 2 = 0.

Bước 1: Gọi M(x; y) là một điểm bất kỳ trên parabol.

Bước 2: Theo định nghĩa parabol, khoảng cách từ M đến tiêu điểm F bằng khoảng cách từ M đến đường chuẩn Δ: MF = d(M, Δ).

Bước 3: Tính MF và d(M, Δ):

  • MF = √[(x - 2)2 + (y - 3)2]
  • d(M, Δ) = |x + 2|

Bước 4: Bình phương hai vế và rút gọn, ta được phương trình parabol: (x - 2)2 + (y - 3)2 = (x + 2)2 => y2 - 6y + 4x + 5 = 0.

Vậy phương trình parabol cần tìm là: y2 - 6y + 4x + 5 = 0.

Câu c: Xác định phương trình parabol có đường chuẩn Δ: x = -1 và đi qua điểm M(1; 2).

(Giải tương tự như câu b, sử dụng định nghĩa parabol và công thức tính khoảng cách)

Lưu ý khi giải bài tập về parabol

  • Nắm vững định nghĩa và các yếu tố của parabol (tiêu điểm, đường chuẩn, đỉnh, trục đối xứng).
  • Sử dụng thành thạo các công thức liên quan đến parabol.
  • Khi giải bài toán, hãy vẽ hình để dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 11 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về parabol. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11