Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 50 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 50 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tứ diện đều ABCD, M là trung điểm của cạnh BC. Tính góc giữa AB và DM.

Đề bài

Cho tứ diện đều ABCD, M là trung điểm của cạnh BC. Tính góc giữa AB và DM.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 50 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về góc giữa hai đường thẳng trong không gian để tính: Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b), là góc giữa hai đường thẳng \(a'\) và \(b'\) cùng đi qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với a và b.

Góc giữa hai đường thẳng nhận giá trị từ \({0^0}\) đến \({90^0}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 50 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Gọi độ dài cạnh của tứ diện đều ABCD là 2a nên \(MB = MC = \frac{{BC}}{2} = a\)

Gọi N là trung điểm của AC nên \(NA = NC = \frac{{AC}}{2} = a\)

Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN//AB

Do đó, \(\left( {AB,DM} \right) = \left( {MN,MD} \right) = \widehat {NMD}\)

Tam giác CBD đều nên MD là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

Do đó, \(MD \bot BC\). Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MDC vuông tại M có: \(MD = \sqrt {C{D^2} - M{C^2}} = \sqrt {4{a^2} - {a^2}} = a\sqrt 3 \)

Tam giác ADC đều nên ND là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

Do đó, \(ND \bot AC\). Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác NDC vuông tại N có: \(ND = \sqrt {C{D^2} - N{C^2}} = \sqrt {4{a^2} - {a^2}} = a\sqrt 3 \)

Tam giác MND có: \(ND = MD\) nên tam giác MND cân tại D.

Gọi H là trung điểm của MN.

Suy ra DH là đường là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác MND.

Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên \(MN = \frac{{BA}}{2} = a \Rightarrow MH = \frac{{MN}}{2} = \frac{a}{2}\)

Tam giác MHD vuông tại H có: \(\cos \widehat {HMD} = \frac{{MH}}{{MD}} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{a\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{6} \Rightarrow \widehat {NMD} \approx 73,{2^0}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1 trang 50 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 1 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về định nghĩa, tính chất của hàm số lượng giác, cách xác định tập xác định, tập giá trị, và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài tập

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Kiểm tra tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Giải các phương trình, bất phương trình lượng giác cơ bản.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 50

Để giải bài 1 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Xác định hàm số lượng giác cần xét.
  3. Bước 3: Vận dụng các kiến thức về hàm số lượng giác để giải quyết bài toán.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ: Xét hàm số y = sin(2x). Để xác định tập xác định của hàm số, ta thấy rằng hàm sin(x) xác định với mọi x thuộc R. Do đó, hàm số y = sin(2x) cũng xác định với mọi x thuộc R. Tập xác định của hàm số là D = R.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hàm số lượng giác: sin, cos, tan, cot.
  • Tính chất của hàm số lượng giác: tính tuần hoàn, tính chẵn, lẻ, khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Đồ thị hàm số lượng giác: cách vẽ và phân tích đồ thị.
  • Các công thức lượng giác cơ bản: công thức cộng, trừ, nhân, chia góc.

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập về hàm số lượng giác hiệu quả hơn:

  • Sử dụng máy tính bỏ túi: để tính toán các giá trị lượng giác.
  • Vẽ đồ thị hàm số: để hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.
  • Luyện tập thường xuyên: để nắm vững các kiến thức và kỹ năng.
  • Tham khảo các tài liệu học tập: sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Giải bài 2 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  • Giải bài 3 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2.
  • Giải các bài tập về hàm số lượng giác trong các đề thi thử THPT Quốc gia.

Kết luận

Bài 1 trang 50 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan được cung cấp trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Hàm sốTập xác địnhTập giá trị
y = sin(x)R[-1, 1]
y = cos(x)R[-1, 1]
y = tan(x)R \ {π/2 + kπ, k ∈ Z}R

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11