Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Sử dụng định nghĩa, tìm các giới hạn sau: a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \left( {{x^3} - 3x} \right)\); b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \sqrt {2x + 5} \); c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{4 - x}}{{2x + 1}}\).

Đề bài

Sử dụng định nghĩa, tìm các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \left( {{x^3} - 3x} \right)\);

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \sqrt {2x + 5} \);

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{4 - x}}{{2x + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về định nghĩa giới hạn để tính: Cho điểm \({x_0}\) thuộc khoảng K và hàm số \(y = f\left( x \right)\) có giới hạn hữu hạn là số L khi x dần tới \({x_0}\) nếu với dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) bất kì, \({x_n} \in K\backslash \left\{ {{x_0}} \right\}\) và \({x_n} \to {x_0}\), thì \(f\left( {{x_n}} \right) \to L\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L\) hay \(f\left( x \right) \to L\) khi \(x \to {x_0}\).

Lời giải chi tiết

a) Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số bất kì thỏa mãn \({x_n} \ne - 1\) với mọi n và \({x_n} \to - 1\) khi \(n \to + \infty \).

Ta có: \(\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim \left( {x_n^3 - 3{x_n}} \right) = \lim x_n^3 - 3\lim {x_n} = {\left( { - 1} \right)^3} - 3.\left( { - 1} \right) = 2\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \left( {{x^3} - 3x} \right) = 2\);

b) Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số bất kì thỏa mãn \({x_n} \ge \frac{{ - 5}}{2},{x_n} \ne 2\) với mọi n và \(\lim {x_n} = 2\)

Ta có: \(\lim \sqrt {2{x_n} + 5} = \sqrt {2\lim {x_n} + \lim 5} = \sqrt {2.2 + 5} = 3\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \sqrt {2x + 5} = 3\);

c) Giả sử \(\left( {{x_n}} \right)\) là dãy số bất kì thỏa mãn \(\lim {x_n} = + \infty \).

Ta có: \(\lim \frac{{4 - {x_n}}}{{2{x_n} + 1}}\)\( = \lim \frac{{\frac{4}{{{x_n}}} - 1}}{{2 + \frac{1}{{{x_n}}}}}\)\( = \frac{{\lim \frac{4}{{{x_n}}} - \lim 1}}{{\lim 2 + \lim \frac{1}{{{x_n}}}}}\)\( = \frac{{0 - 1}}{{2 + 0}} = \frac{{ - 1}}{2}\)

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{4 - x}}{{2x + 1}} = \frac{{ - 1}}{2}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1 trang 84 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 1 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức lượng giác, tính chất của hàm số và kỹ năng biến đổi đại số là rất quan trọng để hoàn thành bài tập này.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số lượng giác: Học sinh cần xác định các giá trị của x để hàm số có nghĩa, tránh các trường hợp mẫu số bằng 0 hoặc biểu thức trong căn bậc chẵn âm.
  • Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác: Dựa vào tính chất của hàm số và các giá trị đặc biệt, học sinh cần xác định khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số lượng giác: Phân tích các yếu tố như khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số để vẽ đồ thị và hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và kỹ năng biến đổi đại số để tìm nghiệm của phương trình.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 84

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1, trang 84. Ví dụ:)

Ví dụ: Giải câu a) bài 1 trang 84

Câu a) yêu cầu tìm tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3). Để hàm số có nghĩa, ta cần điều kiện 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên. Giải phương trình này, ta được x ≠ π/12 + kπ/2, với k là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.

Các lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản: Các công thức cộng, trừ, nhân, chia góc, công thức hạ bậc, nâng bậc, công thức biến đổi tổng thành tích và ngược lại.
  • Hiểu rõ tính chất của các hàm số lượng giác: Chu kỳ, tính chẵn lẻ, khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị.
  • Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số: Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức, giải phương trình.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Để kiểm tra lại kết quả và tính toán các giá trị lượng giác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tìm tập xác định của hàm số y = cot(x - π/4).
  2. Tìm tập giá trị của hàm số y = 2sin(x) + 1.
  3. Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = cos(2x).

Kết luận

Bài 1 trang 84 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải bài tập Toán 11 một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11