Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép biến hình để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chứng minh các đẳng thức sau: a) \({\sin ^2}{605^0} + {\sin ^2}{1645^0} + {\cot ^2}{25^0} = \frac{1}{{{{\cos }^2}{{65}^0}}}\); b) \(\frac{{\sin {{530}^0}}}{{1 + \sin {{640}^0}}} = \frac{1}{{\sin {{10}^0}}} + \cot {10^0}\)

Đề bài

Chứng minh các đẳng thức sau:

a) \({\sin ^2}{605^0} + {\sin ^2}{1645^0} + {\cot ^2}{25^0} = \frac{1}{{{{\cos }^2}{{65}^0}}}\);

b) \(\frac{{\sin {{530}^0}}}{{1 + \sin {{640}^0}}} = \frac{1}{{\sin {{10}^0}}} + \cot {10^0}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt:

a) \(\sin \left( {{{360}^0} + \alpha } \right) = \sin \alpha \), \(\sin \left( { - \alpha } \right) = - \sin \alpha \), \(\sin \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = \sin \alpha \), \(\sin \left( {{{180}^0} + \alpha } \right) = - \sin \alpha \), \(\)\(\cot \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \tan \alpha \)

b) \(\sin \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = \sin \alpha \), \(\sin \left( {{{360}^0} + \alpha } \right) = \sin \alpha \), \(\sin \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \cos \alpha \)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\sin {605^0} \) \(= \sin \left( {{{2.360}^0} - {{115}^0}} \right) \) \(= \sin \left( { - {{115}^0}} \right) \) \(= - \sin \left( {{{180}^0} - {{65}^0}} \right) \) \(= - \sin {65^0}\)

\(\sin {1645^0} \) \(= \sin \left( {{{4.360}^0} + {{180}^0} + {{25}^0}} \right) \) \(= - \sin {25^0} \) \(= - \sin \left( {{{90}^0} - {{65}^0}} \right) \) \(= - \cos {65^0}\)

\(\cot {25^0} \) \(= \cot \left( {{{90}^0} - {{65}^0}} \right) \) \(= \tan {65^0}\)

Do đó, \({\sin ^2}{605^0} + {\sin ^2}{1645^0} + {\cot ^2}{25^0} \) \(= {\sin ^2}{65^0} + {\cos ^2}{65^0} + {\tan ^2}{65^0}\)

\( \) \(= 1 + {\tan ^2}{65^0} \) \(= \frac{1}{{{{\cos }^2}{{65}^0}}}\)

b) Ta có: \(\sin {530^0} \) \(= \sin \left( {{{3.180}^0} - {{10}^0}} \right) \) \(= \sin {10^0}\),

\(\sin {640^0} \) \(= \sin \left( {{{4.180}^0} - {{80}^0}} \right) \) \(= - \sin {80^0} \) \(= - \sin \left( {{{90}^0} - {{10}^0}} \right) \) \(= - \cos {10^0}\)

Do đó, \(\frac{{\sin {{530}^0}}}{{1 + \sin {{640}^0}}} \) \(= \frac{{\sin {{10}^0}}}{{1 - \cos {{10}^0}}} \) \(= \frac{{{{\sin }^2}{{10}^0}}}{{\sin {{10}^0}\left( {1 - \cos {{10}^0}} \right)}}\)

\( \) \(= \frac{{1 - {{\cos }^2}{{10}^0}}}{{\sin {{10}^0}\left( {1 - \cos {{10}^0}} \right)}} \) \(= \frac{{\left( {1 - \cos {{10}^0}} \right)\left( {1 + \cos {{10}^0}} \right)}}{{\sin {{10}^0}\left( {1 - \cos {{10}^0}} \right)}} \) \(= \frac{{1 + \cos {{10}^0}}}{{\sin {{10}^0}}} \) \(= \frac{1}{{\sin {{10}^0}}} + \cot {10^0}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về phép biến hình trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phép tịnh tiến, phép quay, phép vị tự và các tính chất của chúng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và lời giải cho từng phần của bài tập.

Phần 1: Ôn tập lý thuyết về phép biến hình

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Phép tịnh tiến: Là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
  • Phép quay: Là phép biến hình biến một điểm thành một điểm khác sao cho khoảng cách từ điểm đó đến tâm quay không đổi và góc giữa hai đoạn thẳng nối điểm ban đầu và điểm sau phép quay với tâm quay là một góc cố định.
  • Phép vị tự: Là phép biến hình biến một điểm thành một điểm khác sao cho đoạn thẳng nối điểm ban đầu và điểm sau phép vị tự có độ dài bằng một tỉ số cố định và cùng phương với một đường thẳng cố định.

Phần 2: Giải bài tập 6.1 trang 15

Bài 6.1 yêu cầu xác định ảnh của một điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Để giải bài tập này, ta sử dụng công thức:

M' = M + v

Trong đó:

  • M' là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến.
  • M là điểm ban đầu.
  • v là vectơ tịnh tiến.

Ví dụ, nếu M(x0, y0) và v(a, b) thì M'(x0 + a, y0 + b).

Phần 3: Giải bài tập 6.2 trang 15

Bài 6.2 yêu cầu xác định ảnh của một điểm N qua phép quay tâm O góc α. Để giải bài tập này, ta sử dụng công thức:

N' = QO(α)(N)

Trong đó:

  • N' là ảnh của điểm N qua phép quay.
  • QO(α) là phép quay tâm O góc α.
  • N là điểm ban đầu.

Việc tính toán tọa độ điểm N' sau phép quay có thể phức tạp hơn, tùy thuộc vào tọa độ của điểm N và góc α. Cần sử dụng các công thức lượng giác để tính toán chính xác.

Phần 4: Giải bài tập 6.3 trang 15

Bài 6.3 yêu cầu xác định ảnh của một điểm P qua phép vị tự tâm I tỉ số k. Để giải bài tập này, ta sử dụng công thức:

P' = VI(k)(P)

Trong đó:

  • P' là ảnh của điểm P qua phép vị tự.
  • VI(k) là phép vị tự tâm I tỉ số k.
  • P là điểm ban đầu.

Nếu k > 0, P' nằm trên tia IP và IP' = k.IP. Nếu k < 0, P' nằm trên tia đối của tia IP và IP' = |k|.IP.

Phần 5: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép biến hình, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài tập về phép tịnh tiến trong không gian.
  • Bài tập về phép quay quanh một trục.
  • Bài tập về phép vị tự trong mặt phẳng.

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập phức tạp hơn.

Kết luận

Bài 6 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép biến hình. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải trên, các bạn học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11