Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải, đáp án chính xác và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em học sinh hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi bài viết này để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 11 nhé!

Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác: a) \( - {1965^0}\); b) \(\frac{{48\pi }}{5}\).

Đề bài

Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác:

a) \( - {1965^0}\);

b) \(\frac{{48\pi }}{5}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Sử dụng kiến thức về biểu diễn góc lượng giác trên đường tròn lượng giác.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \( - {1965^0} = - {165^0} + \left( { - 5} \right){.360^0}\). Do đó, điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo \( - {1965^0}\) là điểm M trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III sao cho \(\widehat {AOM} = {165^0}\) như hình vẽ.

Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

b) Vì \(\frac{{48\pi }}{5} = - \frac{{2\pi }}{5} + 10\pi \). Do đó, điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo \(\frac{{48\pi }}{5}\) là điểm N trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ IV sao cho \(\widehat {AON} = \frac{{2\pi }}{5}\) như hình vẽ.

Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 9 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 7 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến việc xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 9

Bài 7 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh cụ thể của việc xác định phương trình parabol. Dưới đây là phân tích chi tiết từng câu hỏi:

Câu a: Xác định phương trình parabol khi biết đỉnh và một điểm thuộc parabol

Để xác định phương trình parabol khi biết đỉnh I(a; b) và một điểm M(x0; y0) thuộc parabol, ta sử dụng công thức:

y = a(x - a)2 + b

Trong đó, a là hệ số cần tìm. Thay tọa độ điểm M(x0; y0) vào phương trình, ta sẽ tìm được giá trị của a.

Câu b: Xác định phương trình parabol khi biết ba điểm thuộc parabol

Khi biết ba điểm A(x1; y1), B(x2; y2), C(x3; y3) thuộc parabol, ta thay tọa độ của ba điểm này vào phương trình tổng quát của parabol:

y = ax2 + bx + c

Ta sẽ có một hệ phương trình bậc hai với ba ẩn a, b, c. Giải hệ phương trình này để tìm ra các giá trị của a, b, c, từ đó xác định được phương trình parabol.

Câu c: Xác định phương trình parabol khi biết trục đối xứng và một điểm thuộc parabol

Nếu biết trục đối xứng x = a và một điểm M(x0; y0) thuộc parabol, ta có thể viết phương trình parabol dưới dạng:

y = a(x - a)2 + b

Thay tọa độ điểm M(x0; y0) vào phương trình, ta sẽ tìm được mối quan hệ giữa a và b. Cần thêm một thông tin nữa (ví dụ: một điểm khác thuộc parabol) để xác định hoàn toàn phương trình.

Phương pháp giải bài tập về parabol

  1. Xác định các yếu tố của parabol: Đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn.
  2. Sử dụng các công thức liên quan: Phương trình chính tắc của parabol, phương trình tổng quát của parabol.
  3. Vận dụng các tính chất của parabol: Tính đối xứng, tính chất của tiêu điểm và đường chuẩn.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Thay các giá trị đã tìm được vào phương trình parabol để kiểm tra tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Xác định phương trình parabol có đỉnh I(1; -2) và đi qua điểm A(3; 2).

Giải: Phương trình parabol có dạng: y = a(x - 1)2 - 2. Thay tọa độ điểm A(3; 2) vào phương trình, ta có:

2 = a(3 - 1)2 - 2

=> 2 = 4a - 2

=> 4a = 4

=> a = 1

Vậy phương trình parabol là: y = (x - 1)2 - 2.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 8 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1
  • Bài 9 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1

Kết luận

Bài 7 trang 9 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương trình parabol và các yếu tố liên quan. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11