Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 51 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 51 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 51 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các bạn. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi M, N, I, J lần lượt là trung điểm của SA, SD, SC và BC. Tính các góc giữa các đường thẳng sau:

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi M, N, I, J lần lượt là trung điểm của SA, SD, SC và BC. Tính các góc giữa các đường thẳng sau:

a) IJ và DC;

b) MN và IJ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 51 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về góc giữa hai đường thẳng trong không gian để tính: Góc giữa hai đường thẳng a, b trong không gian, kí hiệu (a, b), là góc giữa hai đường thẳng \(a'\) và \(b'\) cùng đi qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với a và b.

Góc giữa hai đường thẳng nhận giá trị từ \({0^0}\) đến \({90^0}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 51 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Vì I, J lần lượt là trung điểm của SC, BC nên IJ là đường trung bình của tam giác SBC. Do đó, IJ//SB.

Vì tứ giác ABCD có tất cả các cạnh bằng a nên tứ giác ABCD là hình thoi. Do đó, DC//AB.

Do đó, \(\left( {IJ,CD} \right) = \left( {SB,AB} \right) = \widehat {SBA}\)

Tam giác SBA có ba cạnh bằng a nên tam giác SBA là tam giác đều. Suy ra, \(\widehat {SBA} = {60^0}\)

b) Vì M, N lần lượt là trung điểm của SA, SD nên MN là đường trung bình của tam giác SAD. Do đó, MN//AD.

Vì tứ giác ABCD là hình thoi nên AD//BC nên MN//BC.

Do đó, \(\left( {MN,IJ} \right) = \left( {BC,SB} \right) = \widehat {SBC}\)

Tam giác SBC có ba cạnh bằng a nên tam giác SBC đều. Suy ra \(\widehat {SBC} = {60^0}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 4 trang 51 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 4 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 51 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 51

Bài 4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của hàm số lượng giác. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Tập xác định của hàm số lượng giác: Xác định các giá trị của x sao cho biểu thức trong hàm số có nghĩa.
  • Tập giá trị của hàm số lượng giác: Tìm khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được.
  • Chu kỳ của hàm số lượng giác: Xác định khoảng thời gian mà hàm số lặp lại giá trị của nó.
  • Đồ thị hàm số lượng giác: Vẽ đồ thị của hàm số để hiểu rõ hơn về tính chất của nó.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Tìm tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3)

Để hàm số y = tan(2x + π/3) xác định, điều kiện là 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên. Giải phương trình này, ta được x ≠ π/12 + kπ/2, với k là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.

Câu b: Tìm tập giá trị của hàm số y = 2cos(x) - 1

Vì -1 ≤ cos(x) ≤ 1, suy ra -2 ≤ 2cos(x) ≤ 2. Do đó, -3 ≤ 2cos(x) - 1 ≤ 1. Vậy tập giá trị của hàm số là [-3, 1].

Câu c: Tìm chu kỳ của hàm số y = sin(3x)

Chu kỳ của hàm số y = sin(ax) là T = 2π/|a|. Trong trường hợp này, a = 3, vậy chu kỳ của hàm số y = sin(3x) là T = 2π/3.

Câu d: Vẽ đồ thị hàm số y = cos(x - π/4)

Đồ thị của hàm số y = cos(x - π/4) là đồ thị của hàm số y = cos(x) dịch chuyển sang phải π/4 đơn vị. Để vẽ đồ thị, ta có thể xác định các điểm đặc biệt như điểm cực đại, cực tiểu và giao điểm với trục hoành.

Mở rộng kiến thức và ứng dụng

Việc nắm vững kiến thức về hàm số lượng giác có ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như vật lý, kỹ thuật, kinh tế và khoa học máy tính. Ví dụ, hàm sin và cos được sử dụng để mô tả các hiện tượng dao động, sóng và chu kỳ. Việc hiểu rõ tính chất của hàm số lượng giác giúp chúng ta giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc trên các trang web học toán online khác. Hãy tìm kiếm các bài tập về tập xác định, tập giá trị, chu kỳ và đồ thị hàm số lượng giác để nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Kết luận

Bài 4 trang 51 sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, các bạn đã hiểu rõ hơn về bài tập này và có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11