Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 12 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 12 trang 95 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài tập này một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức.

Tại một bể bơi có dạng hình tròn có đường kính \(AB = 10m\), một người xuất phát từ A bơi thẳng theo dây cung AC tạo với đường kính AB một góc \(\alpha \left( {0 < \alpha < \frac{\pi }{2}} \right)\), rồi chạy bộ theo cung nhỏ CB đến điểm B (Hình 4). Gọi \(S\left( \alpha \right)\) là quãng đường người đó đã di chuyển. a) Viết công thức tính \(S\left( \alpha \right)\) theo \(\alpha \left( {0 < \alpha < \frac{\pi }{2}} \right)\). b) Xét tính liên tục của hàm số \(y = S\left( \alpha \right)\)

Đề bài

Tại một bể bơi có dạng hình tròn có đường kính \(AB = 10m\), một người xuất phát từ A bơi thẳng theo dây cung AC tạo với đường kính AB một góc \(\alpha \left( {0 < \alpha < \frac{\pi }{2}} \right)\), rồi chạy bộ theo cung nhỏ CB đến điểm B (Hình 4). Gọi \(S\left( \alpha \right)\) là quãng đường người đó đã di chuyển.

a) Viết công thức tính \(S\left( \alpha \right)\) theo \(\alpha \left( {0 < \alpha < \frac{\pi }{2}} \right)\).

b) Xét tính liên tục của hàm số \(y = S\left( \alpha \right)\) trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).

c) Tính các giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {0^ + }} S\left( \alpha \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {{\frac{\pi }{2}}^ + }} S\left( \alpha \right)\).

Giải bài 12 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Sử dụng kiến thức về các phép toán về giới hạn hữu hạn của hàm số để tính: Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } g\left( x \right) = M\): \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } \left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right] = L \pm M\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 12 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

a) Kí hiệu O là tâm hình tròn.

Do tam giác ABC vuông tại C nên \(AC = AB\cos \alpha = 10\cos \alpha \left( m \right)\)

Ta có: \(\widehat {BOC} = 2\widehat {BAC} = 2\alpha \) nên độ dài cung BC là: \(l = OB.\widehat {BOC} = 5.2\alpha = 10\alpha \left( m \right)\)

Quãng đường di chuyển của người đó là:

\(S\left( \alpha \right) = AC + l = 10\cos \alpha + 10\alpha = 10\left( {\cos \alpha + \alpha } \right)\)(m) \(\left( {0 < \alpha < \frac{\pi }{2}} \right)\)

b) Do các hàm số \(y = \alpha ,y = \cos \alpha \) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số \(y = S\left( \alpha \right)\) liên tục trên \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).

c) \(\mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {0^ + }} S\left( \alpha \right) = \mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {0^ + }} 10\left( {\alpha + \cos \alpha } \right) = 10\left( {\mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {0^ + }} \alpha + \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \cos \alpha } \right) = 10\left( {0 + 1} \right) = 10\)

\(\mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {{\left( {\frac{\pi }{2}} \right)}^ + }} S\left( \alpha \right) = \mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {{\left( {\frac{\pi }{2}} \right)}^ + }} 10\left( {\alpha + \cos \alpha } \right) = 10\left( {\mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {{\left( {\frac{\pi }{2}} \right)}^ + }} \alpha + \mathop {\lim }\limits_{\alpha \to {{\left( {\frac{\pi }{2}} \right)}^ + }} \cos \alpha } \right) = 10\left( {\frac{\pi }{2} + 0} \right) = 5\pi \)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 12 trang 95 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 12 trang 95 Sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 12 trang 95 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tính chất của hàm số lượng giác, các phép biến đổi lượng giác và sử dụng đồ thị để giải quyết.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót không đáng có.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 95

Để giải bài 12 trang 95 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số lượng giác cần xét.
  2. Bước 2: Phân tích các yếu tố của hàm số như chu kỳ, biên độ, pha ban đầu.
  3. Bước 3: Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi hàm số về dạng đơn giản hơn.
  4. Bước 4: Vẽ đồ thị của hàm số.
  5. Bước 5: Dựa vào đồ thị để tìm ra nghiệm của phương trình hoặc giải quyết các yêu cầu khác của bài toán.

Ví dụ minh họa: (Giả sử bài 12 yêu cầu tìm tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3)).

Để tìm tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3), ta cần giải điều kiện: 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ (k ∈ Z).

Suy ra: 2x ≠ π/6 + kπ (k ∈ Z).

Vậy: x ≠ π/12 + kπ/2 (k ∈ Z).

Tập xác định của hàm số là: D = R \ {π/12 + kπ/2 | k ∈ Z}.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 12 trang 95, sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 còn có nhiều bài tập tương tự về hàm số lượng giác. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Xác định tính chất của hàm số lượng giác (chu kỳ, biên độ, pha ban đầu).
  • Vẽ đồ thị của hàm số lượng giác.
  • Giải phương trình lượng giác.
  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác.

Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức về:

  • Định nghĩa và tính chất của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Các phép biến đổi lượng giác (công thức cộng, trừ, nhân đôi, chia đôi).
  • Cách vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác.
  • Phương pháp giải phương trình lượng giác.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 11, đặc biệt là phần hàm số lượng giác, bạn nên:

  • Học thuộc các công thức lượng giác cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng đồ thị để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Tổng kết

Bài 12 trang 95 sách bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11